Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 73 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.3 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:

A. Ban hành Kết luận kiểm tra.

B. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

C. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 2: Doanh nghiệp có hành vi khai man, trốn thuế GTGT, số thuế GTGT phải nộp theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xử lý như sau:

A. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

B. Được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN

C. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc hạch toán vào chiphí để xác định thuế TNDN tùy doanh nghiệp lựa chọn.

D. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, không được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN

Câu 3: Doanh nghiệp có hoạt động nào sau đây phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh:

A. Xây dựng, lắp đặt, kinh doanh ngoại tỉnh.

B. Xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.

C. Có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh ngoại tỉnh.

D. Có chi nhánh hạch toán độc lập kinh doanh ngoại tỉnh.

Câu 4: Doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế như thế nào?

A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

B. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu đã có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

C. Tạm nộp 10% (hoặc 5%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

D. Tạm nộp 10% (hoặc 5%) tính trên doanh thu đã có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

Câu 5: Số thuế GTGT tạm nộp đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được xử lý như thế nào?

A. Cộng (+) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế được khấu trừ.

B. Trừ (-) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ tính thuế.

C. Trừ (-) vào thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

D. Trừ (-) đi khi tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Câu 6: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

B. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơi đặt địa điểm.

Câu 7: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh trong trường hợp số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất tính theo tỷ lệ (%) lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?

A. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

B. Số thuế GTGT của cơ sở được tính dựa trên tỷ lệ (%) doanh thu bán hàng hóa do cơ sở sản xuất chế tạo ra so với tổng doanh thu bán HHDV nhân (x) với số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơiđặt địa điểm.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về phương pháp khấu trừ thuế GTGT là không đúng:

A. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên.

B. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

C. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

D. Doanh nghiệp,hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng mức doanh thu một tỷ đồng đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là không đúng:

A. Phân phối, cung cấp hànghóa: theo thuế suất GTGT của hàng hóa.

B. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

C. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

D. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Câu 12: Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:

A. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định

B. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.

C. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên