Câu hỏi:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh sân gôn, trong kỳ phát sinh các khoản doanh thu chưa thuế GTGT 10% như sau:
A. 900 triệu đ.
B. 700 triệu đ.
C. 1.440 triệu đ.
D. 1.200 triệu đ.
Câu 1: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng. Số tiền thu từ khách hàng là 1.500 triệu đ, số tiền trả thưởng cho khách hàng là 213 triệu đ. Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tinh thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 900 triệu đ.
B. 1.170 triệu đ
C. 1.287 triệu đ.
D. 1.500 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:
A. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
B. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
C. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơi đặt địa điểm.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệpnộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm3, trong kỳ xuất bán trả góp 20 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy 2 bánh là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 448 triệu đ
B. 480 triệu đ
C. 400 triệu đ
D. 537,6 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá trị tính thuế NK 10 tỷ đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế NK 10%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ của đơn vị NK, cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế NK đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. 10 tỷ đồng.
B. 11 tỷ đồng.
C. 9 tỷ đồng.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh trong trường hợp số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất tính theo tỷ lệ (%) lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Số thuế GTGT của cơ sở được tính dựa trên tỷ lệ (%) doanh thu bán hàng hóa do cơ sở sản xuất chế tạo ra so với tổng doanh thu bán HHDV nhân (x) với số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơiđặt địa điểm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 511
- 2
- 30
-
45 người đang thi
- 358
- 1
- 30
-
54 người đang thi
- 283
- 1
- 30
-
63 người đang thi
- 773
- 32
- 30
-
27 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận