Câu hỏi: Doanh nghiệp sản xuất bianộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong kỳ xuất 200 thùng bia dùng để biếu, tặng cho các đại lý, khách hành truyền thống không thu tiền. Biết giá bán 1 thùng bia chưa có thuế GTGT 10% tại cùng thời điểm là 300.000 đ/thùng. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Giá tính thuế GTGT 1 thùng bia trong trường hợp này là:
A. Không phải tính thuế GTGT
B. 300.000 đ.
C. 200.000 đ.
D. 330.000 đ.
Câu 1: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá trị tính thuế NK 10 tỷ đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế NK 5%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ của đơn vị NK, cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế NK đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. 10 tỷ đồng.
B. 9,5 tỷ đồng.
C. 10,5 tỷ đồng.
D. 9,75 tỷ đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất kho 100 sp để khuyến mãi cho khách hàng (đã đăng ký chương trình khuyến mãi) theo qui định. Chi phí để sản xuất ra 1 sp loại này là 100.000đ/sp. Giá bán chưa thuế GTGT trong trường hợp thương mại bình thường là 120.000đ/sp. Trong trường hợp này, việc tính thuế GTGT như sau:
A. Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 100.000đ/sp.
B. Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 120.000đ/sp.
C. Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 125.000đ/sp.
D. Không phải tính thuế GTGT.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Một lô hàng được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu không có chưa bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB). Giá tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. 9 tỷ đồng.
B. 10 tỷ đồng.
C. 10,8 tỷ đồng.
D. 12 tỷ đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệpnộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm3, trong kỳ xuất bán trả góp 20 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy 2 bánh là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 448 triệu đ
B. 480 triệu đ
C. 400 triệu đ
D. 537,6 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:
A. Ban hành Kết luận kiểm tra.
B. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
C. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Số thuế GTGT tạm nộp đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được xử lý như thế nào?
A. Cộng (+) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế được khấu trừ.
B. Trừ (-) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ tính thuế.
C. Trừ (-) vào thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
D. Trừ (-) đi khi tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 431
- 1
- 30
-
19 người đang thi
- 288
- 0
- 30
-
35 người đang thi
- 211
- 0
- 30
-
45 người đang thi
- 261
- 0
- 30
-
26 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận