Câu hỏi: Doanh nghiệpnộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm3, trong kỳ xuất bán trả góp 20 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy 2 bánh là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 448 triệu đ
B. 480 triệu đ
C. 400 triệu đ
D. 537,6 triệu đ.
Câu 1: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh trong trường hợp số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất tính theo tỷ lệ (%) lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Số thuế GTGT của cơ sở được tính dựa trên tỷ lệ (%) doanh thu bán hàng hóa do cơ sở sản xuất chế tạo ra so với tổng doanh thu bán HHDV nhân (x) với số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơiđặt địa điểm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Số thuế GTGT tạm nộp đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được xử lý như thế nào?
A. Cộng (+) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế được khấu trừ.
B. Trừ (-) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ tính thuế.
C. Trừ (-) vào thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
D. Trừ (-) đi khi tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho một cơ sở bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 500 thùng bia, giá quy định chưa có thuế GTGT 10% là 315.000 đ/thùng (đã bao gồm tiền hoa hồng 5%). Trong kỳ đại lý tiêu thụ được 400 thùng. Biết thuế suất thuế TTĐB là 50%. Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp trong trường hợp này là:
A. 80 triệu đ.
B. 126 triệu đ
C. 84 triệu đ.
D. 120 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là không đúng:
A. Phân phối, cung cấp hànghóa: theo thuế suất GTGT của hàng hóa.
B. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
C. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
D. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:
A. Ban hành Kết luận kiểm tra.
B. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
C. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Một lô hàng được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu chưa bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB). Giá tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. 9 tỷ đồng
B. 10 tỷ đồng
C. 10,8 tỷ đồng.
D. 12 tỷ đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận