Câu hỏi: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh trong trường hợp số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất tính theo tỷ lệ (%) lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Số thuế GTGT của cơ sở được tính dựa trên tỷ lệ (%) doanh thu bán hàng hóa do cơ sở sản xuất chế tạo ra so với tổng doanh thu bán HHDV nhân (x) với số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơiđặt địa điểm.
Câu 1: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thương mại mua 1.000 chai rượu vang Đà lạt 150 để xuất khẩu từ một doanh nghiệp sản xuất sản xuất với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 187.500 đ/chai. Trong kỳ doanh nghiệp thương mại xuất khẩu 800 chai, còn 200 chai xuất tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 250.000 đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu vang là 25%. Doanh nghiệp thương mại phải kê khai nộp thuế GTGT với doanh thu tínhthuế GTGT là:
A. 187,5 triệu đ.
B. 37,5 triệu đ.
C. 40 triệu đ.
D. 50 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp có hoạt động nào sau đây phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh:
A. Xây dựng, lắp đặt, kinh doanh ngoại tỉnh.
B. Xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
C. Có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh ngoại tỉnh.
D. Có chi nhánh hạch toán độc lập kinh doanh ngoại tỉnh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng. Số tiền thu từ khách hàng là 1.500 triệu đ, số tiền trả thưởng cho khách hàng là 213 triệu đ. Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tinh thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 900 triệu đ.
B. 1.170 triệu đ
C. 1.287 triệu đ.
D. 1.500 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá trị tính thuế NK 10 tỷ đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế NK 5%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ của đơn vị NK, cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế NK đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. 10 tỷ đồng.
B. 9,5 tỷ đồng.
C. 10,5 tỷ đồng.
D. 9,75 tỷ đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho một cơ sở bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 500 thùng bia, giá quy định chưa có thuế GTGT 10% là 315.000 đ/thùng (đã bao gồm tiền hoa hồng 5%). Trong kỳ đại lý tiêu thụ được 400 thùng. Biết thuế suất thuế TTĐB là 50%. Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp trong trường hợp này là:
A. 80 triệu đ.
B. 126 triệu đ
C. 84 triệu đ.
D. 120 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất kho 100 sp để khuyến mãi cho khách hàng (đã đăng ký chương trình khuyến mãi) theo qui định. Chi phí để sản xuất ra 1 sp loại này là 100.000đ/sp. Giá bán chưa thuế GTGT trong trường hợp thương mại bình thường là 120.000đ/sp. Trong trường hợp này, việc tính thuế GTGT như sau:
A. Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 100.000đ/sp.
B. Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 120.000đ/sp.
C. Tính thuế GTGT theo giá tính thuế 125.000đ/sp.
D. Không phải tính thuế GTGT.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 451
- 1
- 30
-
30 người đang thi
- 309
- 0
- 30
-
37 người đang thi
- 225
- 0
- 30
-
38 người đang thi
- 276
- 0
- 30
-
96 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận