Câu hỏi: Số thuế GTGT tạm nộp đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được xử lý như thế nào?
A. Cộng (+) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế được khấu trừ.
B. Trừ (-) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ tính thuế.
C. Trừ (-) vào thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
D. Trừ (-) đi khi tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Câu 1: Một doanh nghiệp nộp thuếGTGT theo PP khấu trừ kinh doanh bất động sản chuyển nhượng một nền đất có diện tích 200 m2 với giá đã có thuế GTGT 10% là 2.200 triệu. Biết giá đất ở vị trí khu đất tại thời điểm chuyển nhượng do UBND Tỉnh qui định là 5, 5 triệu/m2. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 1.000 triệu đồng
B. 1.100 triệu đồng
C. 2.000 triệu đồng
D. 2.200 triệu đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh trong trường hợp số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất tính theo tỷ lệ (%) lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Số thuế GTGT của cơ sở được tính dựa trên tỷ lệ (%) doanh thu bán hàng hóa do cơ sở sản xuất chế tạo ra so với tổng doanh thu bán HHDV nhân (x) với số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơiđặt địa điểm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau: ![]()
A. 55 triệu đ.
B. 15 triệu đ.
C. 40 triệu đ.
D. 175 triệu đ.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho doanh nghiệp B gia công 20.000 gói thuốc lá với đơn gia gia công chưa thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. Trong kỳ doanh nghiệp B xuất trả sản phẩm gia công hoàn thành 15.000 gói. Biết doanh nghiệp A bán 1 gói thuốc với giá bán chưa thuế GTGT là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp B trong kỳ tính thuế là:
A. 33 triệu đ.
B. 24,75 triệu đ.
C. 75 triệu đ.
D. 123,75 triệu đ.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Doanh nghiệp có hoạt động nào sau đây phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh:
A. Xây dựng, lắp đặt, kinh doanh ngoại tỉnh.
B. Xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
C. Có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh ngoại tỉnh.
D. Có chi nhánh hạch toán độc lập kinh doanh ngoại tỉnh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh du lịch đưa khách đi tham quan Singapore theo giá trọn gói là 5 triệu đồng/khách. Tiền vé máy bay đi và về là 2 triệu đồng. Chi phí ăn ở, đi lại ở Singapore là 0,8 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của hoạt động du lịch là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 5 triệu đồng.
B. 2 triệu đồng.
C. 2,2 triệu đồng
D. 3 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 23
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án
- 511
- 2
- 30
-
53 người đang thi
- 358
- 1
- 30
-
76 người đang thi
- 283
- 1
- 30
-
47 người đang thi
- 773
- 32
- 30
-
35 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận