Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4

  • 30/08/2021
  • 19 Câu hỏi
  • 108 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4. Tài liệu bao gồm 19 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

25 Phút

Tham gia thi

1 Lần thi

Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ?

A. 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

B. 65% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

C. 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

D. 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, vốn điều lệ được quy định?

A. Là vốn góp theo quy định của pháp luật của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty

B.  Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần

C. Là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật, đây là mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp và được ghi vào bản điều lệ của công ty

D. Là tổng giá trị tài sản thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần. Vốn điều lệ là vốn góp theo quy định của pháp luật, là vốn cố định dùng trong hoạt động chính của doanh nghiệp

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh, văn phòng đại diện tại một tỉnh trong nước?

A. 1 chi nhánh, 1 văn phòng đại diện

B. 2 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện

C. 3 chi nhánh, 3 văn phòng đại diện

D. Nhiều chi nhánh, nhiều văn phòng đại diện.

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định?

A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh

B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng

C. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài

D. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài..

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành nghề, đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh

B. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên ba số báo liên tiếp

C. Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

D. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm

Câu 7: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, một tổ chức không được là:

A. Cổ đông công ty cổ phần

B. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

C. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

D. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, loại hình doanh nghiệp nào không được thuê giám đốc?

A. Công ty cổ phần

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn

C. Công ty hợp danh

D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, loại hình công ty nào không có Hội đồng thành viên?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào không có khả năng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Công ty cổ phần

C. Công ty hợp danh

D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 11: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong các loại hình tổ chức sau, loại hình nào không có tư cách pháp nhân?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

B. Doanh nghiệp tư nhân

C. Công ty hợp danh

D. Công ty cổ phần

Câu 12: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, một doanh nghiệp được sở hữu bao nhiêu con dấu?

A. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 01 con dấu

B. Doanh nghiệp được sở hữu tối đa 03 con dấu

C. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 02 con dấu

D. Doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều con dấu

Câu 13: Theo pháp luật hiện hành, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành tại đâu?

A. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

C. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

D.  Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 14: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đặt tên doanh nghiệp là sai?

A. Doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi cấp tỉnh

B. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên gọi cho phù hợp

C. Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp

D.  Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt

Câu 15: Theo pháp luật hiện hành, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định?

A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

C. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

D. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Câu 16: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sau đây là sai?

A. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài Khoản đăng ký kinh doanh của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp

B. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

C. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài Khoản đăng ký kinh doanh

D. Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy

Câu 17: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm?

A. Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Câu 18: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng ký thành lập doanh nghiệp?

A. Doanh nghiệp tư nhân

B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

C. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

D. Công ty hợp danh

Câu 19: Tìm nhận định sai về mã số doanh nghiệp, mã số thuế?

A. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp

B. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực

C. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

D. Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế sau khi đăng ký kinh doanh

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 19 Câu hỏi
  • Sinh viên