Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định?
A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh
B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng
C. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài
D. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài..
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất bao nhiêu % tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký?
A. 65% tổng lợi nhuận hằng năm
B. 50% tổng lợi nhuận hằng năm
C. 51% tổng lợi nhuận hằng năm
D. 75% tổng lợi nhuận hằng năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh, văn phòng đại diện tại một tỉnh trong nước?
A. 1 chi nhánh, 1 văn phòng đại diện
B. 2 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện
C. 3 chi nhánh, 3 văn phòng đại diện
D. Nhiều chi nhánh, nhiều văn phòng đại diện.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sau đây là sai?
A. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài Khoản đăng ký kinh doanh của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp
B. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
C. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài Khoản đăng ký kinh doanh
D. Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ?
A. 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
B. 65% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
C. 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
D. 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm?
A. Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo pháp luật hiện hành, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
C. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
D. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4
- 1 Lượt thi
- 25 Phút
- 19 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 247
- 3
- 20
-
69 người đang thi
- 161
- 3
- 20
-
84 người đang thi
- 187
- 3
- 20
-
43 người đang thi
- 135
- 1
- 20
-
36 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận