Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào không có khả năng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

48 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Công ty cổ phần

C. Công ty hợp danh

D. Doanh nghiệp tư nhân

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm?

A. Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, một doanh nghiệp được sở hữu bao nhiêu con dấu?

A. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 01 con dấu

B. Doanh nghiệp được sở hữu tối đa 03 con dấu

C. Doanh nghiệp chỉ được sở hữu 02 con dấu

D. Doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều con dấu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng ký thành lập doanh nghiệp?

A. Doanh nghiệp tư nhân

B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

C. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

D. Công ty hợp danh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành nghề, đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh

B. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên ba số báo liên tiếp

C. Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

D. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sau đây là sai?

A. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài Khoản đăng ký kinh doanh của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp

B. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

C. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài Khoản đăng ký kinh doanh

D. Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đặt tên doanh nghiệp là sai?

A. Doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi cấp tỉnh

B. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp có quyền đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải thay đổi tên gọi cho phù hợp

C. Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp

D.  Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 19 Câu hỏi
  • Sinh viên