Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, vốn điều lệ được quy định?

116 Lượt xem
30/08/2021
3.8 5 Đánh giá

A. Là vốn góp theo quy định của pháp luật của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty

B.  Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần

C. Là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật, đây là mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp và được ghi vào bản điều lệ của công ty

D. Là tổng giá trị tài sản thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần. Vốn điều lệ là vốn góp theo quy định của pháp luật, là vốn cố định dùng trong hoạt động chính của doanh nghiệp

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, một tổ chức không được là:

A. Cổ đông công ty cổ phần

B. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

C. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

D. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng ký thành lập doanh nghiệp?

A. Doanh nghiệp tư nhân

B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

C. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

D. Công ty hợp danh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành nghề, đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh

B. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên ba số báo liên tiếp

C. Giấy chứng nhận đăng kí đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

D. Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm?

A. Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật hiện hành, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành tại đâu?

A. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

C. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

D.  Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật hiện hành, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định?

A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

C. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

D. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 19 Câu hỏi
  • Sinh viên