Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ?

62 Lượt xem
30/08/2021
3.2 6 Đánh giá

A. 100% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

B. 65% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

C. 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

D. 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định?

A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh

B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng

C. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài

D. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài..

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật hiện hành, doanh nghiệp nào không cần nộp bản Điều lệ trong hồ sơ Đăng ký thành lập doanh nghiệp?

A. Doanh nghiệp tư nhân

B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

C. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

D. Công ty hợp danh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, loại hình công ty nào không có Hội đồng thành viên?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, vốn điều lệ được quy định?

A. Là vốn góp theo quy định của pháp luật của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty

B.  Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần

C. Là vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật, đây là mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp và được ghi vào bản điều lệ của công ty

D. Là tổng giá trị tài sản thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần. Vốn điều lệ là vốn góp theo quy định của pháp luật, là vốn cố định dùng trong hoạt động chính của doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật hiện hành, việc doanh nghiệp đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm?

A. Thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

B. Trong thời hạn 3 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

C. Ngay tại thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

D. Trong thời hạn 10 ngày sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tìm nhận định sai về mã số doanh nghiệp, mã số thuế?

A. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp

B. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực

C. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

D. Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế sau khi đăng ký kinh doanh

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 19 Câu hỏi
  • Sinh viên