Câu hỏi: Theo pháp luật hiện hành, nhận định nào về đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sau đây là sai?
A. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài Khoản đăng ký kinh doanh của cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp
B. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
C. Cá nhân có thẩm quyền kê khai thông tin tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài Khoản đăng ký kinh doanh
D. Doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử không phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, loại hình công ty nào không có Hội đồng thành viên?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo pháp luật hiện hành, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp được tiến hành tại đâu?
A. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
B. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
C. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tìm nhận định sai về mã số doanh nghiệp, mã số thuế?
A. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp
B. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực
C. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
D. Các doanh nghiệp thực hiện đăng ký mã số thuế sau khi đăng ký kinh doanh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định?
A. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh
B. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài tương ứng
C. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài
D. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài..
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, loại hình doanh nghiệp nào không được thuê giám đốc?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào không có khả năng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 4
- 1 Lượt thi
- 25 Phút
- 19 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 153
- 3
- 20
-
13 người đang thi
- 138
- 3
- 20
-
58 người đang thi
- 160
- 3
- 20
-
75 người đang thi
- 108
- 1
- 20
-
52 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận