Câu hỏi: Trường hợp nào dưới đây không thuộc phạm vi áp dụng thanh toán liên kho bạc?
A. Đơn vị trả tiền có TK tại KB - A, đơn vị nhận tiền có tài khoản tại NH khác địa bàn
B. KB - A chuyển tiếp chứng từ thanh toán bù trừ cho đơn vị nhận tiền có TK tại KB - B
C. Đơn vị trả tiền có tài khoản ở KB - A, đơn vị nhận tiền có tài khoản ở KB - B
D. Đơn vị trả tiền và đơn vị nhận tiền có tài khoản tại cùng một đơn vị Kho bạc
Câu 1: Bảng kê thanh toán bù trừ số 14 được lập trên cơ sở:
A. Tổng hợp tất cả chứng từ gốc
B. Tổng hợp các chứng từ nhận về từ các ngân hàng thành viên
C. Kết quả bù trừ giữa với các ngân hàng thành viên
D. Tổng hợp các Bảng kê thanh toán bù trừ số 12
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Khi thanh toán lãi trái phiếu chiết khấu định kỳ năm thứ nhất, căn cứ vào tổng số tiền lãi thanh toán trên bảng kê, kế toán lập chứng từ và hạch toán:
A. Nợ TK 614.60 / Có TK 501.01: số tiền chiết khấu
B. Nợ TK 612.60 / Có TK 501.01: số tiền chiết khấu
C. Nợ TK 612.70 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất
D. Nợ TK 612.60 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trái phiếu được phát hành bằng hình thức chiết khấu, ngày phát hành được xác định là ngày cuối cùng của đợt phát hành trái phiếu. Tại thời điểm ngày đầu tiên của đợt phát hành, giá bán trái phiếu sẽ là:
A. Giá bán trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu
B. Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu
C. Giá bán trái phiếu thấp mệnh giá trái phiếu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tài khoản 611 - Thanh toán với ngân sách nhà nước về gốc tín phiếu, trái phiếu, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh số tiền gốc trái phiếu được quyết toán
B. Số dư Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu chưa quyết toán với ngân sách
C. Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu phát hành ghi thu ngân sách
D. Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu đã quyết toán và được ngân sách nhà nước thanh toán
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tại Kho bạc Nhà nước huyện nhận được giấy báo có từ ngân hàng nơi mở tài khoản tiền gửi thanh toán, nội dung KBNN tỉnh chuyển vốn về KBNN, kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 631.01/ Có TK 511.01
B. Nợ TK 511.01/ Có TK 631.01
C. Nợ TK 501.01/ Có TK 631.01
D. Nợ TK 511.01/ Có TK 631.02
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nhận được Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ vế Có kèm UNC của Cty A nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Chi cục Thuế, kế toán định khoản như sau: # Nợ TK 665.01 / Có TK 921.01 # Nợ TK 665.01 / Có TK 920.03 # Nợ TK 665.01 / Có TK 921.02 # Nợ TK 665.01 / Có TK 921.03
A. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.01
B. Nợ TK 665.01 / Có TK 920.03
C. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.02
D. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.03
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 213
- 8
- 25
-
77 người đang thi
- 213
- 4
- 25
-
17 người đang thi
- 242
- 3
- 25
-
42 người đang thi
- 216
- 3
- 25
-
26 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận