Câu hỏi: Trái phiếu kho bạc được phát hành theo hình thức chiết khấu, các đơn vị KBNN không được nhận đơn báo mất trái phiếu và không được thông báo cho các đơn vị trong hệ thống KBNN về việc báo mất trái phiếu:

104 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Đúng

B. Sai

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây không thuộc phạm vi áp dụng thanh toán liên kho bạc?

A. Đơn vị trả tiền có TK tại KB - A, đơn vị nhận tiền có tài khoản tại NH khác địa bàn

B. KB - A chuyển tiếp chứng từ thanh toán bù trừ cho đơn vị nhận tiền có TK tại KB - B

C. Đơn vị trả tiền có tài khoản ở KB - A, đơn vị nhận tiền có tài khoản ở KB - B

D. Đơn vị trả tiền và đơn vị nhận tiền có tài khoản tại cùng một đơn vị Kho bạc

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Khi thanh toán vãng lai tiền lãi trái phiếu chiết khấu năm thứ nhất, căn cứ vào chứng từ hợp lệ, kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 612.60 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất

B. Nợ TK 901.60 / Có TK 501.01: số tiền gốc trái phiếu

C. Nợ TK 663.04 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Nhận được chứng từ trả lãi tiền gửi của Kho bạc Nhà nước huyện mở tại Ngân hàng thương mại quốc doanh, kế toán định khoản như sau: 

A. Nợ TK 945.01 / Có TK 665.01

B. Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01

C. Nợ TK 945.01 / Có TK 511.01

D. Nợ TK 511.01 / Có TK 934.01

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Căn cứ Bảng kết quả thanh toán bù trừ (Bảng kê số 15) do Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01 : Số chênh lệch phải trả

B. Nợ TK 665.01 / Có TK 666.01 : Số chênh lệch phải thu

C. Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải thu

D. Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải trả

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm