Câu hỏi: Khi phát hành trái phiếu theo hình chiết khấu bằng tiền mặt (giá bán thấp hơn mệnh giá trái phiếu), căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán:
A. Nợ TK 501.01 (giá bán) / Có TK 901.60 (mệnh giá), Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)
B. Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 501.01 (giá bán)
C. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)
D. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu) / Có TK 901.60 (mệnh giá)
Câu 1: Tài khoản 665 “Thanh toán bù trừ ”, cuối ngày không có số dư. Tài liệu để hạch toán tất toán số dư TK 665 là:
A. Bảng kê thanh toán bù trừ số 12
B. Bảng kê thanh toán bù trừ số 14
C. Bảng kê thanh toán bù trừ số 15
D. Tài khoản sẽ tự động triệt tiêu, không cần phải hạch toán để tất toán số dư
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trái phiếu được phát hành bằng hình thức chiết khấu, ngày phát hành được xác định là ngày cuối cùng của đợt phát hành trái phiếu. Tại thời điểm ngày đầu tiên của đợt phát hành, giá bán trái phiếu sẽ là:
A. Giá bán trái phiếu cao hơn mệnh giá trái phiếu
B. Giá bán trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu
C. Giá bán trái phiếu thấp mệnh giá trái phiếu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tài khoản 901 - Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước trực tiếp phát hành, có kết cấu như sau:
A. Bên Nợ phản ánh số vốn gốc trái phiếu đã phát hành
B. Bên Nợ phản ánh số vốn gốc đã thanh toán
C. Bên Có phản ánh số trái phiếu đã chuyển quá hạn
D. Số dư Nợ phản ánh số tiền vay chưa thanh toán
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Nhận được Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ vế Có kèm UNC của Cty A nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Chi cục Thuế, kế toán định khoản như sau: # Nợ TK 665.01 / Có TK 921.01 # Nợ TK 665.01 / Có TK 920.03 # Nợ TK 665.01 / Có TK 921.02 # Nợ TK 665.01 / Có TK 921.03
A. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.01
B. Nợ TK 665.01 / Có TK 920.03
C. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.02
D. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.03
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Việc chuyển hóa chứng từ gốc thành chứng từ điện tử trong thanh toán liên kho bạc nội tỉnh được thực hiện tại đơn vị nào?
A. Đơn vị giao dịch
B. Kho bạc B
C. Kho bạc A
D. Ngân hàng phục vụ đơn vị nhận tiền
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây được xem là trái phiếu không có giá trị thanh toán?
A. Trái phiếu làm giả
B. Tờ trái phiếu bị tẩy, xóa, sửa chữa chữ và số
C. Tờ trái phiếu bị rách mất một phần hoặc bị biến dạng không còn giữ được hình dạng, nội dung ban đầu
D. Tất cả các trường hợp nêu trên
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 190
- 8
- 25
-
57 người đang thi
- 188
- 4
- 25
-
19 người đang thi
- 218
- 3
- 25
-
90 người đang thi
- 191
- 3
- 25
-
32 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận