Câu hỏi: Bảng kê thanh toán bù trừ số 14 được lập trên cơ sở:

62 Lượt xem
30/08/2021
3.3 9 Đánh giá

A. Tổng hợp tất cả chứng từ gốc

B. Tổng hợp các chứng từ nhận về từ các ngân hàng thành viên

C. Kết quả bù trừ giữa với các ngân hàng thành viên

D. Tổng hợp các Bảng kê thanh toán bù trừ số 12

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Căn cứ Bảng kết quả thanh toán bù trừ (Bảng kê số 15) do Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01 : Số chênh lệch phải trả

B. Nợ TK 665.01 / Có TK 666.01 : Số chênh lệch phải thu

C. Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải thu

D. Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải trả

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Khi phát hành trái phiếu theo hình chiết khấu bằng tiền mặt (giá bán thấp hơn mệnh giá trái phiếu), căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 501.01 (giá bán) / Có TK 901.60 (mệnh giá), Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)

B. Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 501.01 (giá bán)

C. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)

D. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu) / Có TK 901.60 (mệnh giá)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nhận được chứng từ trả lãi tiền gửi của Kho bạc Nhà nước huyện mở tại Ngân hàng thương mại quốc doanh, kế toán định khoản như sau: 

A. Nợ TK 945.01 / Có TK 665.01

B. Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01

C. Nợ TK 945.01 / Có TK 511.01

D. Nợ TK 511.01 / Có TK 934.01

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm