Câu hỏi: Thanh toán bù trừ ngoài hệ thống là hình thức thanh toán áp dụng cho:

126 Lượt xem
30/08/2021
3.4 10 Đánh giá

A. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước trên cùng địa bàn

B. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước trên toàn quốc

C. Các Ngân hàng thương mại quốc doanh

D. Các ngân hàng, kho bạc trên cùng địa bàn có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhận được Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ vế Nợ kèm tờ séc do Kho bạc bảo chi, kế toán định khoản như sau:

A. Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01

B. Nợ TK 665.01 / Có TK 620.02

C. Nợ TK 620.02 / Có TK 511.01

D. Nợ TK 620.02 / Có TK 665.01

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Khi phát hành trái phiếu theo hình chiết khấu bằng tiền mặt (giá bán thấp hơn mệnh giá trái phiếu), căn cứ vào chứng từ kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 501.01 (giá bán) / Có TK 901.60 (mệnh giá), Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)

B. Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 501.01 (giá bán)

C. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 901.60 (mệnh giá) / Có TK 614.60 (số tiền chiết khấu)

D. Nợ TK 501.01 (giá bán), Nợ TK 614.60 (số tiền chiết khấu) / Có TK 901.60 (mệnh giá)

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Khi thanh toán vãng lai tiền lãi trái phiếu chiết khấu năm thứ nhất, căn cứ vào chứng từ hợp lệ, kế toán hạch toán:

A. Nợ TK 612.60 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất

B. Nợ TK 901.60 / Có TK 501.01: số tiền gốc trái phiếu

C. Nợ TK 663.04 / Có TK 501.01: số tiền lãi năm thứ nhất

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm