Câu hỏi: Căn cứ Bảng kết quả thanh toán bù trừ (Bảng kê số 15) do Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán hạch toán:

137 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Nợ TK 511.01 / Có TK 665.01 : Số chênh lệch phải trả

B. Nợ TK 665.01 / Có TK 666.01 : Số chênh lệch phải thu

C. Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải thu

D. Nợ TK 665.01 / Có TK 511.01 : Số chênh lệch phải trả

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thuộc phạm vi áp dụng thanh toán liên kho bạc?

A. Đơn vị trả tiền có TK tại KB - A, đơn vị nhận tiền có tài khoản tại NH khác địa bàn

B. KB - A chuyển tiếp chứng từ thanh toán bù trừ cho đơn vị nhận tiền có TK tại KB - B

C. Đơn vị trả tiền có tài khoản ở KB - A, đơn vị nhận tiền có tài khoản ở KB - B

D. Đơn vị trả tiền và đơn vị nhận tiền có tài khoản tại cùng một đơn vị Kho bạc

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Tài khoản 909 - Trái phiếu quá hạn, có kết cấu như sau:

A. Bên Nợ phản ánh số trái phiếu chuyển quá hạn

B. Bên Có phản ánh số vốn gốc + lãi trái phiếu chuyển quá hạn

C. Bên Có phản ánh số lãi trái phiếu chuyển quá hạn

D. Số dư Có phản ánh trái phiếu quá hạn chưa thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Tài khoản 611 - Thanh toán với ngân sách nhà nước về gốc tín phiếu, trái phiếu, có kết cấu như sau:

A. Bên Nợ phản ánh số tiền gốc trái phiếu được quyết toán

B. Số dư Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu chưa quyết toán với ngân sách

C. Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu phát hành ghi thu ngân sách

D. Bên Có phản ánh số tiền gốc trái phiếu đã quyết toán và được ngân sách nhà nước thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 13
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm