Câu hỏi: Theo Tổ chức Y tế thế giới, gọi là vùng nguy cơ thiếu dinh dưỡng thấp, khi tỷ lệ trẻ có cân nặng dưới -2SD:
A. Cao hơn 30%
B. Từ 15 - 30%
C. Dưới 15%
D. Dưới 10%
Câu 1: Các chỉ tiêu sức khỏe nào sau đây hay dùng trong các hệ thống giám sát dinh dưỡng:
A. Vòng đầu, Vòng ngực, Vòng cánh tay
B. Vòng ngực, Vòng bụng, Vòng mông
C. Cân nặng trẻ sơ sinh, Cân nặng, chiều cao trẻ em theo tuổi
D. Vòng cánh tay, Vòng đùi
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Để riêng rẽ thực phẩm sống và thực phẩm chín nhằm mục đích:
A. Để khi ăn không có mùi vị lạ do thực phẩm sống trộn lẫn vào
B. Để không lan các mầm bệnh từ thực phẩm sống sang thực phẩm chín
C. Để thuận lợi khi chế biến và sử dụng
D. Để dễ lựa chọn thực phẩm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Các thực phẩm có độ ẩm cao là môi trường rất tốt cho các vi khuẩn phất triển, do đó cần bảo quản ở nhiệt độ:
A. Càng cao càng tốt
B. Càng thấp càng tốt
C. Luôn luôn phải giữ trên 60oC
D. Bình thường
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Yếu tố ảnh hưởng rõ nhất đến sự tồn tại của vi khuẩn trong thức ăn là:
A. Thành phần thực phẩm
B. Nhiệt độ
C. Thời gian bảo quản
D. Độ ẩm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo bảng phân loại tình trạng dinh dưỡng của Waterlow, đối tượng có chiều cao theo tuổi và cân nặng theo chiều cao dưới - 2SD, được đánh giá:
A. Bình thường
B. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân
C. Suy dinh dưỡng thể thấp còi
D. Suy dinh dưỡng nặng kéo dài
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Tỷ lệ tử vong của trẻ từ 0-1tuổi / 1000 sơ sinh sống đã được dùng như là chỉ tiêu của tình trạng thiếu dinh dưỡng ở các nước đang phát triển, điều này phản ánh dinh dưỡng ở thời kỳ :
A. Thai nhi trong bụng mẹ
B. Bú mẹ
C. Ăn sam
D. Chuyển tiếp chế độ ăn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 2
- 26 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận