Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức - Phần 1. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Điều 33: chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức quy định: Hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm:
A. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý
B. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
C. Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 2: Điều 33: chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức quy định: Cơ quan nào được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của viên chức quy định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên chức làm việc trong ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ
C. Cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
D. Cấp có thẩm quyền
Câu 3: Điều 34: Quy định đơn vị nào có trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng viên chức?
A. Đơn vị ngoài công lập
B. Đơn vị sự nghiệp công lập
C. Đơn vị công lập
D. Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
Câu 5: Điều 36: Biệt phái viên chức quy định: Ai là người quyết định việc biệt phái viên chức?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp cộng lập
C. Cả 2 đều sai
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 6: Điều 38: Xin thôi giữ chức vụ quản lí hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lý quy định: Viên chức quản lí có thể xin thôi giữ chức vụ quản lí hoặc được miễn nhiệm nếu thuộc trường hợp nào?
A. Không đủ sức khỏe; Không đủ năng lực, uy tín
B. Theo yêu cầu nhiệm vụ
C. Vì lý do khác
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Điều 39: Mục đích đánh giá viên chức quy định:
A. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng viện chức.
B. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức.
C. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
D. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức.
Câu 8: Điều 40: Căn cứ đánh giá viên chức quy định: Việc đánh giá viên chức được thực hiện dựa trên căn cứ nào?
A. Các cam kết trong hợp đồng làm việc đã ký kết.
B. Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của viên chức.
C. Cả 2 đều đúng.
D. Cả 2 đều sai.
Câu 9: Điều 41: Nội dung đánh giá viên chức quy định: Việc đánh giá viên chức được xem xét theo nội dung nào?
A. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp; Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 11: Điều 42: Phân loại đánh giá viên chức quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành những loại nào?
A. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
B. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
C. Hoàn thành nhiệm vụ - Không hoàn thành nhiệm vụ
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Điều 43: quy định trách nhiệm đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý thuộc về ai?
A. Chính phủ
B. Bộ giáo dục
C. Đơn vị công lập
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 13: Điều 43: Quy định chi tiết trình tự thủ tục đánh giá viên chức do cơ quan nào?
A. Chính phủ
B. Bộ giáo dục
C. Đơn vị công lập
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 14: Điều 44: Thông báo kết quả đánh giá, phân loại viên chức quy định.
A. Nội dung đánh giá viên chức phải được thông báo cho viên chức.
B. Kết quả phân loại viên chức được công khai trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Nếu không nhất trí với kết quả đánh giá và phân loại thì viên chức được quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 15: Điều 45: Chế độ thôi việc quy định: Khi chấm dứt hợp đồng làm việc, viên chức được?
A. Hưởng trợ cấp thôi việc
B. Trợ cấp mất việc làm
C. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội
D. Cả 3 đều đúng
Câu 16: Điều 45: Chế độ thôi việc quy định: Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc nếu thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Bị buộc thôi việc
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc mà vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 29 của luật này
C. Chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 5 Điều 28 của Luật này
D. Cả 3 đều đúng
Câu 17: Điều 46: Chế độ hưu trí quy định: Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của?
A. Pháp luật về lao động
B. Pháp luật về bảo hiểm xã hội
C. Pháp luật về lao động và Pháp luật về bảo hiểm xã hội
D. Hội đồng nhà trường
Câu 18: Điều 46: Chế độ hưu trí quy định: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu trước?
A. 6 tháng
B. 4 tháng
C. 2 tháng
D. 5 tháng
Câu 19: Điều 46: Chế độ hưu trí quy định: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức ra quyết định nghỉ hưu trước?
A. 3 tháng
B. 4 tháng
C. 2 tháng
D. 5 tháng
Câu 20: Điều 47: Quản lý nhà nước về viên chức quy định cơ quan thống nhất quản lý nhà nước về viên chức là?
A. Nhà nước
B. Đơn vị sự nghiệp công lập
C. Chính phủ
D. Cả 3 đều đúng
Câu 22: Điều 48: Quản lý viên chức quy định nội dung quản lý viên chức bao gồm nội dung nào?
A. Xây dụng vị trí việc làm; bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp
B. Tuyển dụng viên chức; Kí hợp đồng làm việc
C. Thay đổi vị trí việc làm, biệt phái, chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ thôi việc
D. Cả 3 đều đúng
Câu 23: Điều 48: Cơ quan quy định quản lý viên chức là?
A. Bộ giáo dục và đào tạo
B. Đơn vị sự nghiệp công lập
C. Chính phủ
D. Nhà nước
Câu 24: Điều 51: Khen thưởng quy định:
A. Viên chức có công trạng, thành tích và cống hiến trong công tác, hoạt động nghề nghiệp thì được khen thưởng, tôn vinh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
B. Viên chức được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt được xét nâng lương trước thời hạn nâng lương vượt bậc theo quy định của Chính Phủ.
C. Viên chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập giao phó.
D. a và b đúng.
Câu 25: Điều 52: Các hình thức kỷ luật đối với viên chức quy định: Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu 1 trong các hình thức kỷ luật nào sau đây?
A. Khiển trách
B. Cảnh cáo
C. Cách chức - Buộc thôi việc
D. Tất cả đều đúng
Câu 26: Điều 52: Các hình thức kỷ luật đối với viên chức quy định: Hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với.
A. Viên chức
B. Cán bộ
C. Viên chức quản lý
D. Cả 3 đều sai
Câu 28: Điều 52: Các hình thức kỷ luật đổi với viên chức quy định: Cơ quan nào quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức?
A. Đơn vị sự nghiệp công lập
B. Bộ giáo dục và đào tạo
C. Chính phủ
D. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Câu 29: Điều 53: Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật quy định: Thời hiệu xử lý kỷ luật kể từ thời điểm có hành vì vi phạm là?
A. 12 tháng
B. 24 tháng
C. 36 tháng
D. 6 tháng
Câu 30: Điều 53: Thời hiệu, thời hạn xừ lý kỷ luật quy định: Thời hạn xử lý kỷ luật không quá?
A. 1 tháng
B. Không quá 1 tháng
C. 2 tháng
D. Không quá 2 tháng
Chủ đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận