Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Ôn tập chương IV có đáp án (Phần 1). Tài liệu bao gồm 21 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 4: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Phương trình bậc hai một ẩn. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
10/02/2022
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Phân tích đa thức f(x) = – 2m – x + – m thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn x.
A. f(x) = (m + – x – 1)(m + + x)
B. f(x) = (m − – x – 2)(m − + x)
C. f(x) = (m − – x – 1)(m − + x + 1)
D. f(x) = (m − – x – 1)(m − + x)
Câu 2: Cho phương trình – 4x = 2|x – 2| − m – 5, với m là tham số. Xác định m để phương trình có bốn nghiệm phân biệt
A. m < 1
B. −1 < m < 0
C. 0 < m < 1
D. m > 0
Câu 3: Tìm m để phương trình 3 + 4(m – 1)x + – 4m + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
A. m = 1; m = 5
B. m = 1; m = −1
C. m = 5
D. m 1
Câu 4: Tìm các giá trị của m để phương trình – mx + – m – 3 = 0 có hai nghiệm là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác ABC tại A biết độ dài cạnh huyền BC = 2
A. m = 2 +
B. m =
C. m = 1 +
D. m = 1 −
Câu 8: Cho phương trình 2 + 2mx + – 2 = 0, với m là tham số. Gọi là hai nghiệm của phương trình. Tìm hệ thức liên hệ giữa không phụ thuộc vào m.
A. = + 1
B. = – 1
C. = + 1
D. = − 1
Câu 13: Một tấm sắt hình chữ nhật có chu vi 96cm. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh là 4cm. Diện tích còn lại của tấm sắt là . Tính các kích thước của tấm sắt biết chiều dài của tấm sắt có độ dài lớn hơn 20cm
A. 32cm và 16cm
B. 30cm và 18cm
C. 28cm và 20cm
D. 26cm và 22cm
Câu 14: Một phân xưởng đặt kế hoạch sản xuất 200 sản phẩm. Trong 5 ngày đầu do còn làm việc khác nên mỗi ngày phân xưởng sản xuất ít hơn mức đề ra là 4 sản phẩm. Trong những ngày còn lại, xưởng sản xuất vượt mức 10 sản phẩm mỗi ngày nên hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
A. 30 sản phẩm
B. 25 sản phẩm
C. 22 sản phẩm
D. 20 sản phẩm
Câu 16: Một người dự định đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36km trong thời gian đã định. Sau khi đi được nửa quãng đường, người đó dừng lại nghỉ 30 phút. Vì vậy mặc dù trên quãng đường còn lại đã tăng tốc thêm 2km/h song vẫn đến B chậm hơn dự kiến 12 phút. Vậy vận tốc của người đi xe đạp trên đoạn đường cuối của đoạn AB?
A. 12 km/h
B. 14 km/h
C. 10 km/h
D. 8 km/h
Câu 17: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 120km. Cùng lúc đó có một xe máy chạy từ B trở về A và gặp xe ô tô C cách một trong hai điểm khởi hành 75km. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng nếu vận tốc của hai xe không đổi và xe máy khởi hành trước ô tô 48 phút thì sẽ gặp nhau ở giữa quãng đường.
A. 30 km/h và 40 km/h
B. 50 km/h và 30 km/h
C. 50 km/h và 40 km/h
D. 30 km/h và 50 km/h
Câu 18: Tìm phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm I (0; 1) và cắt parabol (P): y = tại hai điểm phân biệt M và N sao cho MN = 2
A. y = 2x + 1; y = −2x – 1
B. y = 2x + 1; y = −2x + 1
C. y = 2x + 1; y = 2x – 1
D. y = −2x + 2; y = −2x + 1
Câu 19: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình y = . Gọi (d) là đường thẳng đi qua I (0; −2) và có hệ số góc k. Đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi H, K theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A, B trên trục hoành. Khi đó tam giác IHK là tam giác?
A. Vuông tại H
B. Vuông tại K
C. Vuông tại I
D. Đều
Câu 20: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): 2x – y – = 0 và parabol (P): y = a (a > 0). Tìm a để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Khi đó có kết luận gì về vị trí của hai điểm A, B
A. Với 0 < a < 1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B và A, B nằm ở bên phải trục Oy
B. Với a > 0 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B và A, B nằm ở bên phải trục Oy
C. Với 0 < a < 1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B và A, B nằm ở bên trái trục Oy
D. Với 0 < a < 1 thì (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B và A, B nằm ở hai phía với trục Oy
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận