Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 15. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Tài chính ngân hàng. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
60 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 2: Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra có thuế giá trị gia tăng x Thuế suất) - (Giá vốn hàng hoá mua vào x Thuế suất)
B. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu ra) - (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu vào)
C. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra chưa có thuế giá trị gia tăng Thuế suất) - (Giá đầu vào x Thuế suất)
D. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế =(Thuế giá trị gia tăng đấu ra của hàng hoá dịch vụ trong kỳ) - (Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khẩu trừ trong kỳ tính thuế)
Câu 3: Công ty TNHH Tô Lịch có báo cáo về tình hình kết quả kinh doanh và vốn kinh doanh trong năm N như sau: -Lợi nhuận trước thuế 312,5 triệu - Thuế thu nhập doanh nghiệp 20% - Số vốn kinh doanh tại đầu năm là 2350 triệu, cuối năm là 2.650 triệu -Yêu cầu, hãy xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh của công ty?
A. 0,1 (hay 10%)
B. 0,125 (hay 12,5%)
C. 0,025 (hay 2,5%)
D. 0,045 (hay 4,5%)
Câu 5: Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp sau đây, Công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế giá trị gia tăng nộp=(Thuế giá trị gia tăng đầu ra)-(Thuế giá trị gia tăng đầu vào)
B. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra - Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ đầu vào) x Thuế suất
C. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất
D. Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá tính thuế của hàng hoá dịch vụ x Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ tương ứng
Câu 7: Trong các công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra x Giá tính thuế x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hóa ,dịch vụ sản suất hoặc nhập khẩu x Gía bán x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá tiêu thu x Giá bán x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ hoặc nhập khẩu x Giá tính thuế đơn vị x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 8: Hãy xác định hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh của doanh nghiệp B cho biết số liệu như sau: - Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ là 2 vòng - Doanh thu thuẩn trong kỳ là 500 triệu - Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 30 triệu - Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
A. 0,024 hay 2,4%
B. 0,12 hay 12%
C. 0,06 hay 6%
D. 0,08 hay 8%
Câu 10: Trong các công thức tính thuế tài nguyên thiên nhiên phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Số thuế tài nguyên phải nộp = số lượng tài nguyên khai thác x Giá tính thuế đơn vị x Thuế suất
B. Số thuế tài nguyên phải nộp = SS lượng tài nguyên thương phẩm x Giá tính thuế (đã có thuế giá trị gia tăng ) x Thuế suất
C. Số thuế tài nguyên phải nộp = Số lượng tài nguyên hàng hoá x Giá tính thuế (trừ thuế giá trị gia tăng nếu có) x Thuế suất - Số thuế tài nguyên được miễn giảm (nếu có)
D. Số thuế tài nguyên phải nộp = Số lượng tài nguyên hàng hoá x Giá tính thuế đơn vị (trừ thuế giá trị gia tăng nếu có) x Thuể suất
Câu 12: Trong các công thức tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x CIF x Thuế suất x Tỷ giá
B. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x FOB x Thuế suất x Tỷ giá
C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x Giá tính thuế từng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x Thuế suất từng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp =Số lượng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu x Giá tính thuế x Thuế suất
Câu 13: Trong các công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sau đáy, công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Doanh thu tính thuế thu nhập - Chi phí hợp lý + Thu nhập khác) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Doanh thu chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập chịu thuế từ sản xuất kinh doanh + Thu nhập chịu thuế khác) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 14: Hãy xác định kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau: -Số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ là 350 triệu -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ là 4.000 triệu - Các khoản giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại dự tính 10% doanh thu tiêu thụ - Doanh nghiệp xác định kỳ là 1 năm (360 ngày)
A. Kỹ thu tiến trung bình: 31,5 ngày
B. Kỳ thu tiền trung bình: 35 ngày
C. Kỳ thu tiền trung bình: 28,7 ngày
D. Bài toán chia đồ cơ sở để xác định kỳ thu tiền trung bình
Câu 16: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
A. Mỗi đổng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến ảnh. hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
B. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận trước thuế
C. Mỗi đồng vớn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh
D. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
Câu 18: Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
A. Mối đồng vớn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
B. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh
C. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận không tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
D. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đống lợi nhuận có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
Câu 19: Hãy xác định vòng quay toàn bộ vốn của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau: -Hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh là 10% - Doanh thu thuần: 5.000 triệu - giá thành toàn bộ:4.800 triệu,trong đó lãi vay phải trả 50 triệu - Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
A. 2,2 vòng
B. 2,7 vòng
C. 3, 3 vòng
D. 3,4 vòng
Câu 20: Tỷ suất lợi nhuận ròng của vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
A. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
B. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng
C. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế có tính đến ảnh hưởng của lãi tiền vay phải trả trong kỳ
D. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
Câu 22: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước là quá trình?
A. Nhà nước giao quyền quản lý doanh nghiệp có thời hạn cho người lao động để người lao động quản lý có hiệu quả
B. Nhà nước giao quyền quản lý doanh nghiệp vĩnh viễn cho người lao động để người lao động quản lý có hiệu quả
C. Nhà nước thực hiện việc đa đạng hoá sở hữu để những người góp vốn cùng tham gia quản lý doanh nghiệp có hiệu quả
D. Nhà nước thực hiện tập trung quyển quản lý doanh nghiệp để nhà nước quản lý có hiệu quả
Câu 23: Lĩnh vực tài chính chủ yếu nào phải thực hiện khi cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước?
A. Xác định giá trị thực của doanh nghiệp tại thời điểm có phán hoá
B. Bố sung vốn cho doanh nghiệp
C. Sắp xếp số sách, phân loại công nợ
D. Trợ cấp cho số lao động dôi dư
Câu 24: Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau: - Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 2.500 triệu, trong đó, hàng tồn kho chiếm 50%, các khoản phải thu chiếm 35% và tiến mật chiếm 15%. - Tổng số nợ là 1.250 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%
A. 0,66 lán
B. 1 lần
C. 0,2 lần
D. 0,5 lần
Câu 25: Tỷ suất lợi nhuận VKD phần ánh điều gì?
A. Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và VKD. Khi thực hiện một trăm đồng VKD, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
B. Khi thực hiện một đồng VKD, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
C. Mới quan hệ giữa lợi nhuận sau trước thuế và VKD
D. Khi thực hiện một trăm đồng VKD, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
Câu 27: Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau: Tổng tài sản ngắn hạn: 5.400 triệu, trong đó hàng tồn kho chiếm 40%, khoản phải thu 45% và vốn bằng 15%. - Tổng số nợ: 4.500 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%
A. 2 lần
B. 1,2 lần
C. 0,7 lần
D. 1,8 lần
Câu 28: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu phản ánh điều gì?
A. Mới quan hệ giữa lợi nhuận sau trước thuế và doanh thu thuần
B. Mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần. Khi thực hiện một trăm đồng đoanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
C. Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế
D. Khi thực hiện một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu dược bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
Câu 30: Hãy xác định giá thành sản xuất cho 1000 sản phẩm A cho biết các định mức chi phí trên một đơn vị sản phẩm như sau: -Nguyên vật liệu: 40.000đồng -Phế liệu thu hồi: 10.000 đồng -Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7.000 đồng - Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.050 đồng Chi phí sản xuất chung 2.000 đồng?
A. 40.050.000 đồng
B. 59.000.000 đồng
C. 50.050.000 đồng
Câu 31: Trong các nguyên tác công khai về tài chính sau, nguyên tác nào thể hiện đầy đủ nhất?
A. Là việc công khai chính xác, kịp thời, được kiểm toán độc lập về những thông tin tài chính doanh nghiệp mà pháp luật yêu cầu
B. Là việc phải dưa ra đại hội công nhân viên chức của doanh nghiệp những báo cáo hàng năm
C. Là việc phải cung cấp các báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho các cơ quan thông tin đại chúng
D. Là Việc phải cung cấp các báo cáo tài chính, bông được giữ bí mật về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 32: Hãy xác định giá thành toàn bộ của một sản phẩm A cho biết các phẩm A như sau: Nguyên vật liệu: 610 triệu đồng. Phế liệu thu hối: 30 triệu đồng -Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng - Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7,5 triệu đồng - Chi phí xuất chung : 30 triệu đồnG - Chi phí quản lý đoanh nghiệp: 40 triệu đồng
A. 7.075.000 đồng
B. 7.200.000 đồng
C. 475.000 đồng
D. 25.000 đồng
Câu 33: Hãy xác định mức hạ giá thành sản xuất của sản phẩm có thể so sánh được doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau: - Kỳ kế hoạch : Sản lượng sản xuất: 800 SP, giá thành đơn vị sản phẩm: 250.000 đồng -Kỳ Gốc: Sản lượng sản xuất: 480 SP, giá thành đơn vị sản phẩm: 254.000 đồng
A. 3.200.000 đồng
B. 3.200.000 đồng
C. 1.920.000 đồng
D. 1.920.000 đồng
Câu 34: Tiền lương của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thuộc loại chi phí cố định hay chi phí biến đổi ?
A. không thuộc hai loại chi phí trên, vì có thể cố định ở thời gian này nhưng thay đổi ở thời gian khác
B. thuộc chi phí biến đổi
C. tuỳ thuộc vào chức danh mà phân nhóm chi phí nào
D. thuộc chi phí cố định
Câu 35: Hãy xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số hàng hoá A bán ra cho biết số liệu như sau: -Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 400 triệu đồng - Giá vật tư mua ngoài để sản xuất ra số hàng hoá dã tiêu thụ trên: 300 triệu đồng Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10%
A. 40 triệu đồng
B. 30 triệu đồng
C. 10 triệu đồng
D. 20 triệu đồng
Câu 36: Phân chia thành chi phí cố định và chi phí biến đổi nhằm mục đích gì?
A. Nhằm châm lo tới lợi ích của người lao động về tiền lương, tiền thưởng và quản lý chi phí phù hợp với kết quả kinh doanh
B. Nhằm bố trí nguồn vốn thích hợp cho từng loại chi phí và quản lý chi phí phù hợp với kết quả kinh doanh
C. Nhằm tận dụng chi phí cố định và quản lý chi phí biển đối phù hợp với kết quả kinh doanh
D. Nhằm hoàn thiện các định mức chi phí và quản lý chi phí phù hợp với kết quả kinh doanh
Câu 37: Hãy xác định giá vốn của hàng hoá bán ra trong kỳ của doanh nghiệp A cho biết số liệu như sau: Sản phẩm tón đầu kỳ: 5.000 sản phẩm - Sản phẩm sản xuất trong kỳ: 10.000 sản phẩm - Sản phẩm bán ra trong kỳ 14.000 sản phẩm - Giá thành sản xuất kỳ này: 1.000 đồng/ sản phẩm, giá kỳ trước cao hơn kỳ này: 10% - Giả thiết toàn bộ số sản phẩm kết dư đầu kỳ được tiêu thụ hết trong kỳ?
A. 14.500.000 đồng
B. 9.000.000 đồng
C. 5.000.000 đồng
D. 8.000.000 đồng
Câu 38: Hãy xác định số thuế tài nguyên phải nộp cho một tấn than cho biết số liệu như sau: - Giá bán một tấn than:255.000đ - Chi phí vận chuyển, sàng tuyển: 25.000đ /một tấn Tỷ lệ than sạch trong quặng khai thác là 90 % Thuế suất thuế tài nguyên: 1%
A. 2.070 đồng
B. 2.500 đồng
C. 2.430 đồng
D. 2.700 đồng
Câu 39: Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp thương mại gồm các:
A. gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá
B. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí quản lý doanh nghiệp
C. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí bán hàng
D. gồm giá mua vào của hàng hoá tiêu thụ và chi phí lưu thông hàng hoá
Câu 40: Hãy xác định tổng doanh thu các hoạt động trong năm báo cáo của công ty X cho biết số liệu như sau: -Về sản xuất tiêu thụ sản phẩm A: +Sản lượng tổn kho đầu kỳ: 3.000 sản phẩm, giá thành đơn vị sản phẩm: 2.000 đồng +Trong năm sản xuất được: 5.000 đồng, giá thành đơn vị sản phẩm: 1.500d +Tổng số sản phẩm bán ra trong năm là 52.000 sản phẩm, giá bán đơn vị sản phẩm là 2.500 đồng + Trị giá hàng bị trả lại là 1.000.000 đồng - Sản phẩm B: Doanh thu cần hàng và cung cấp dịch vụ là 25.000.000 đồng - Công ty được chia lãi cổ phần: 35.000.000 đồng
A. 189.000.000 đồng
B. 190.000.000 đồng
C. 155.000.000 đồng
D. 154.000.000 đồng
Chủ đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận