Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 2

Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 2

  • 30/08/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 284 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 2. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Tài chính ngân hàng. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

60 Phút

Tham gia thi

2 Lần thi

Câu 1: Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh:

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

B. Khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuậnSH sẽ tăng bao nhiêu %

C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %

D. Tất cả các câu trên đều sai

Câu 5: Hệ số nợ là:

A. Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn

B. Thương số giữa nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả

C. Bằng 1 trừ đi hệ số vốn CSH

D. Câu a và c đúng

Câu 8: Trong ________ tất cả các chi phí đều thay đổi.

A. Ngắn hạn

B. Dài hạn

C. Chỉ số chi phí hoạt động biến đổi

D. Thay đổi doanh số

Câu 14: Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần biết:

A. Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm

B. Chi phí cố định, biến phí bình quân 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay

C. Chi phí biến đổi, lãi vay

D. Cả a & b

Câu 17: Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc:

A. Tỷ lệ thay đổi của EBIT

B. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ

C. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu

D. Cả a & b

Câu 18: Hệ số đảm bảo nợ phản ánh cứ 1 đồng vốn vay nợ có mấy đồng vốn CSH đảm bảo. Vậy công thức của nó là:

A. Hệ số đảm bảo nợ Nợ phải trả/Nguồn vốn CSH

B. Hệ số đảm bảo nợ Nguồn vốn CSH/Nợ phải trả

C. Hệ số đảm bảo nợ Nguồn vốn CSH/Nợ vay dài hạn

D. Hệ số đảm bảo nợ Nợ dài hạn/Nguồn vốn CSH

Câu 19: Doanh nghiệp đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. doanh nghiệp có thể huy động vốn dài hạn từ:

A. Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại

B. Vay dài hạn

C. Không phương án nào đúng

D. Cả a & b

Câu 23: Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hư­ớng _________ ngay tức khắc.

A. Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính

B. Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính

C. Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh

D. Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh

Câu 24: Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:

A. Định phí và chi phí tài chính cố định

B. Tiền mặt

C. Chi phí hoạt động biến đổi

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 27: Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi:

A. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

B. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay

C. Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả

D. Cả a & c

Câu 29: Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp phản ánh:

A. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận vốn CSH sẽ tăng bao nhiêu %

B. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %

C. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng bao nhiêu %

D. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ giảm 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ tăng bao nhiêu %

Câu 30: Chỉ số P/E được định nghĩa như là:

A. EPS/ giá thị trường cổ phần thường

B. Giá thị trường cổ phần thường/vốn cổ phần

C. Giá thị trường cổ phần thường/EPS

D. Không câu nào đúng

Câu 31: ___________ cho thấy một phần dòng tiền của công ty có thể trả cổ tức cho cổ đông hoặc đầu tư vào dự án khác?

A. Dòng tiền tự do

B. Số dư tiền mặt

C. Các chứng khoán thị trường

D. Không câu nào đúng

Câu 32: Khi tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, mẫu số là:

A. Số tiền cổ tức hàng năm

B. Thu nhập gộp từ doanh số cổ phần thường

C. Thu nhập ròng từ doanh số cổ phần ưu đãi

D. Chi phí phát hành từ doanh số cổ phần ưu đãi

Câu 35: Ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động (DOL)?

A. Phản anh mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi

B. Đòn bẩy sẽ cao trong các doanh nghiệp có chi phí cố định lớn và ngược lại

C. Doanh nghiệp có định phí càng cao sẽ có mức lỗ càng lớn khi chưa vượt qua sản lượng hòa vốn

D. Tất cả đáp án trên

Câu 36: Điểm hoà vốn tiền mặt ở mức thấp hơn điểm hoà vốn kinh doanh vì:

A. Có chi phí khấu hao TSCĐ

B. Có chi phí bán hàng

C. Có chi phí quản lý doanh nghiệp

D. Có lãi tiền vay

Câu 39: Ứng dụng của phân tích hoà vốn:

A. Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư

B. Lựa chọn phương án sản xuất

C. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài

D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 40: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:

A. Dòng tiền dự án

B. Dòng tiền hoạt động

C. Dòng tiền tài chính

D. Dòng tiền đầu tư

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án

Chủ đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Sinh viên