Câu hỏi: Trong các công thức tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra có thuế giá trị gia tăng x Thuế suất) - (Giá vốn hàng hoá mua vào x Thuế suất)
B. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu ra) - (Thuế suất x Giá trị gia tăng đầu vào)
C. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế = (Giá bán ra chưa có thuế giá trị gia tăng Thuế suất) - (Giá đầu vào x Thuế suất)
D. Thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ tính thuế =(Thuế giá trị gia tăng đấu ra của hàng hoá dịch vụ trong kỳ) - (Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khẩu trừ trong kỳ tính thuế)
Câu 1: Hãy xác định số thuế tài nguyên phải nộp cho một tấn than cho biết số liệu như sau: - Giá bán một tấn than:255.000đ - Chi phí vận chuyển, sàng tuyển: 25.000đ /một tấn Tỷ lệ than sạch trong quặng khai thác là 90 % Thuế suất thuế tài nguyên: 1%
A. 2.070 đồng
B. 2.500 đồng
C. 2.430 đồng
D. 2.700 đồng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Hãy xác định giá thành toàn bộ của một sản phẩm A cho biết các phẩm A như sau: Nguyên vật liệu: 610 triệu đồng. Phế liệu thu hối: 30 triệu đồng -Chi phí tiền lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 50 triệu đồng - Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm: 7,5 triệu đồng - Chi phí xuất chung : 30 triệu đồnG - Chi phí quản lý đoanh nghiệp: 40 triệu đồng
A. 7.075.000 đồng
B. 7.200.000 đồng
C. 475.000 đồng
D. 25.000 đồng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trong các công thức tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp sau đây, công thức nào là đúng nhất?
A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x CIF x Thuế suất x Tỷ giá
B. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x FOB x Thuế suất x Tỷ giá
C. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x Giá tính thuế từng loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu x Thuế suất từng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp =Số lượng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu x Giá tính thuế x Thuế suất
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Hãy xác định hệ số vốn bằng tiền của doanh nghiệp Hoa Mai cho biết số liệu như sau: - Tổng giá trị tài sản ngắn hạn là 2.500 triệu, trong đó, hàng tồn kho chiếm 50%, các khoản phải thu chiếm 35% và tiến mật chiếm 15%. - Tổng số nợ là 1.250 triệu, trong đó nợ trung và dài hạn chiếm 40%
A. 0,66 lán
B. 1 lần
C. 0,2 lần
D. 0,5 lần
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Tiền lương của những nhân viên quản lý doanh nghiệp thuộc loại chi phí cố định hay chi phí biến đổi ?
A. không thuộc hai loại chi phí trên, vì có thể cố định ở thời gian này nhưng thay đổi ở thời gian khác
B. thuộc chi phí biến đổi
C. tuỳ thuộc vào chức danh mà phân nhóm chi phí nào
D. thuộc chi phí cố định
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh phản ánh điều gì?
A. Mỗi đổng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến ảnh. hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng không tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
B. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận trước thuế
C. Mỗi đồng vớn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh
D. Mỗi đồng vốn kinh doanh tham gia trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận có tính đến ảnh hưởng của lãi vay phải trả
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - Phần 15
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án
- 470
- 11
- 40
-
51 người đang thi
- 428
- 5
- 40
-
62 người đang thi
- 364
- 3
- 40
-
60 người đang thi
- 433
- 4
- 40
-
79 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận