Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Chuyên Long An - Lần 1. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG môn Vật lý. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
5 Lần thi
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm này là
A. \(\omega L\)
B. \(\frac{1}{\sqrt{\omega L}}\)
C. \(\sqrt{\omega L}\)
D. \(\frac{1}{\omega L}\)
Câu 2: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
A. Hai lần bước sóng
B. Nửa bước sóng
C. Một bước sóng
D. Một phần tư bước sóng
Câu 3: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là
A. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{l}}\)
B. \(2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)
C. \(2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\)
D. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{l}{g}}\)
Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Giảm tiết diện dây dẫn
B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện
C. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện
D. Tăng chiều dài dây dẫn
Câu 5: Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?
A. Anten phát
B. Mạch khuếch đại
C. Mạch tách sóng
D. Mạch biến điệu
Câu 6: Rôto của một máy phát điện xoay chiều một pha gồm các nam châm có p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi roto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A. \(\frac{n}{p}\)
B. \(np\)
C. \(\frac{1}{np}\)
D. \(\frac{p}{n}\)
Câu 7: Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm chỉ phụ thuộc vào
A. Tần số
B. Biên độ
C. Cường độ âm
D. Đồ thị dao động âm
Câu 8: Cho hai dao động điều hòa cùng phương và cùng tần số. Hai dao động này ngược pha nhau khi độ lệch pha của hai dao động bằng
A. \(2n\pi \) với \(n=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)
B. \((2n+1)\frac{\pi }{2}\) với \(n=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)
C. \((2n+1)\pi \) với \(n=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)
D. \((2n+1)\frac{\pi }{4}\) với \(n=0;\pm 1;\pm 2\ldots \)
Câu 9: Khi nói về dao động tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
B. Gia tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
C. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
D. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 10: Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \(f=4{{f}_{0}}\)
B. \(f=2{{f}_{0}}\)
C. \(f={{f}_{0}}\)
D. \(f=0,5{{f}_{0}}\)
Câu 11: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức:
A. \(B=2\pi {{.10}^{7}}\frac{R}{I}\)
B. \(B=2\pi {{.10}^{-7}}\frac{R}{I}\)
C. \(B=2\pi {{.10}^{7}}\frac{I}{R}\)
D. \(B=2\pi {{.10}^{-7}}\frac{I}{R}\)
Câu 12: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động:
A. Lệch pha \(\frac{\pi }{2}\)
B. Cùng pha.
C. Lệch pha \(\frac{\pi }{4}\)
D. Ngược pha.
Câu 13: Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω. Khi vật ở vị trí có li độ x thì gia tốc của vật là
A. \(-{{\omega }^{2}}{{x}^{2}}\)
B. \(-{{\omega }^{2}}x\)
C. \(\omega x\)
D. \(\omega {{x}^{2}}\)
Câu 14: Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
A. 60 m
B. 3 m
C. 30 m
D. 6 m
Câu 15: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R=20\sqrt{3}\Omega \) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Biết cuộn cảm có cảm kháng \({{Z}_{L}}=20\Omega .\) Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. \(\frac{\pi }{4}\)
B. \(\frac{\pi }{2}\)
C. \(\frac{\pi }{2}\)
D. \(\frac{\pi }{6}\)
Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 750 W. Trong khoảng thời gian 6 giờ, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ là
A. 16,2 kW.h
B. 4,5 kW.h
C. 4500 kW.h
D. 16200 kW.h
Câu 18: Một con lắc lò xo có k = 40 N/m và m = 100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là
A. 0,1π rad/s
B. 400 rad/s
C. 0,2π rad/s
D. 20 rad/s
Câu 21: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức: \(i=2\cos 100\pi t(A).\) Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là
A. 1 A
B. 2 A
C. \(\sqrt{2}\text{ A}\)
D. \(2\sqrt{2}\text{ A}\)
Câu 24: Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,8 m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hoà với tần số 100 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng ổn định với 6 bụng sóng (coi A, B là hai nút sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây AB là
A. 30 m/s
B. 60 m/s
C. 72 m/s
D. 36 m/s
Câu 26: Một mạch dao động lí tưởng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ điện có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là \(\sqrt{3}{{f}_{1}}\)thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị là
A. \(\frac{{{C}_{1}}}{3}\)
B. \(3{{C}_{1}}\)
C. \(\sqrt{3}{{C}_{1}}\)
D. \(\frac{{{C}_{1}}}{\sqrt{3}}\)
Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn đồng bộ dao động theo phương thẳng đứng có tần số 25 Hz, người ta đo được khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa ở kề nhau trên đường thẳng nối hai nguồn là 1,6 cm. Tốc độ sóng trên mặt chất lỏng là
A. 1,6 m/s
B. 0,6 m/s
C. 0,4 m/s
D. 0,8 m/s
Câu 29: Trong một điện trường đều có cường độ E = 1000 V/m, một điện tích \(q={{4.10}^{-8}}C\)di chuyển trên một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết MN = 10 cm. Công của lực điện tác dụng lên q là
A. \({{4.10}^{-6}}J\)
B. \({{5.10}^{-6}}J\)
C. \({{2.10}^{-6}}J\)
D. \({{3.10}^{-6}}J\)
Câu 30: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ của vôn kế V có giá trị lớn nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?
A. Chốt p
B. Chốt m
C. Chốt q
D. Chốt n
Câu 31: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình \(i=52\cos 2000t(mA)\)(t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 48 mA, điện tích trên tụ có độ lớn là
A. \({{2.10}^{-5}}\text{C}\)
B. \({{1.10}^{-5}}\text{C}\)
C. \(2,{{4.10}^{-5}}\text{C}\)
D. \(4,{{8.10}^{-5}}\text{C}\)
Câu 34: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01kg mang điện tích \(q=+{{5.10}^{-6}}C\) được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là
A. 1,15 s
B. 1,99 s
C. 0,58 s
D. 1,40 s
Câu 37: Đặt điện áp \(u=20\cos (100\pi t)\)(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10 Ω và cảm kháng của cuộn cảm là \(10\sqrt{3}\Omega .\) Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là \({{u}_{C}}={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(V).\) Khi C = 3C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. \(i=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
B. \(i=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
C. \(i=2\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
D. \(i=2\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn dây có điện trở thuần mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện C (uC). Độ lệch pha giữa ucd và uC có giá trị là
A. 2,56 rad
B. 2,91 rad
C. 1,87 rad
D. 2,23 rad
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận