Câu hỏi:
Đặt điện áp \(u=20\cos (100\pi t)\)(V) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết giá trị của điện trở là 10 Ω và cảm kháng của cuộn cảm là \(10\sqrt{3}\Omega .\) Khi C = C1 thì điện áp giữa hai đầu tụ điện là \({{u}_{C}}={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(V).\) Khi C = 3C1 thì biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. \(i=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
B. \(i=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
C. \(i=2\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
D. \(i=2\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(A)\)
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn dây có điện trở thuần mắc nối tiếp. Hình bên là đồ thị đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ucd) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện C (uC). Độ lệch pha giữa ucd và uC có giá trị là
A. 2,56 rad
B. 2,91 rad
C. 1,87 rad
D. 2,23 rad
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Một mạch dao động lí tưởng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điện dung của tụ điện có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là \(\sqrt{3}{{f}_{1}}\)thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị là
A. \(\frac{{{C}_{1}}}{3}\)
B. \(3{{C}_{1}}\)
C. \(\sqrt{3}{{C}_{1}}\)
D. \(\frac{{{C}_{1}}}{\sqrt{3}}\)
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức:
A. \(B=2\pi {{.10}^{7}}\frac{R}{I}\)
B. \(B=2\pi {{.10}^{-7}}\frac{R}{I}\)
C. \(B=2\pi {{.10}^{7}}\frac{I}{R}\)
D. \(B=2\pi {{.10}^{-7}}\frac{I}{R}\)
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01kg mang điện tích \(q=+{{5.10}^{-6}}C\) được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là
A. 1,15 s
B. 1,99 s
C. 0,58 s
D. 1,40 s
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình \(i=52\cos 2000t(mA)\)(t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 48 mA, điện tích trên tụ có độ lớn là
A. \({{2.10}^{-5}}\text{C}\)
B. \({{1.10}^{-5}}\text{C}\)
C. \(2,{{4.10}^{-5}}\text{C}\)
D. \(4,{{8.10}^{-5}}\text{C}\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động:
A. Lệch pha \(\frac{\pi }{2}\)
B. Cùng pha.
C. Lệch pha \(\frac{\pi }{4}\)
D. Ngược pha.
05/11/2021 4 Lượt xem
- 5 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận