Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12

  • 30/08/2021
  • 20 Câu hỏi
  • 76 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

25 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Các ông, bà A, B, C, D cùng thỏa thuận thành lập Công ty cổ phần nhôm kính Hoàng Phương, đặt trụ sở chính tại Hà Nội. Vốn điền lệ dự định là 5 tỷ đồng, chia thành 500.000 phần. Hỏi: để huy động được vốn điều lệ nói trên công ty này phải phát hành bao nhiêu cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá bao nhiêu?

A. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ

B. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ

C. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ.

D. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tổ chức lại doanh nghiệp là việc?

A. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hoặc giải thể loại hình doanh nghiệp

B. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

C. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, phá sản loại hình doanh nghiệp

D. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi, giải thể, phá sản loại hình doanh nghiệp

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào không được chia tách ra làm nhiều doanh nghiệp?

A. Công ty cổ phần

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

D. Công ty hợp danh

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trường hợp nào vừa tồn tại công ty cũ vừa tồn tại công ty mới?

A. Chia doanh nghiệp

B. Tách doanh nghiệp

C. Hợp nhất doanh nghiệp

D. Sáp nhập doanh nghiệp

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, những loại hình doanh nghiệp nào sau đây có thể chuyển đổi lẫn nhau?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp tư nhân

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần

C. Công ty cổ phần và công ty hợp danh

D. Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh

Câu 7: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khi có quyết định giải thể doanh nghiệp?

A. Doanh nghiệp không phải thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác

B. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau: nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội; nợ thuế; các khoản nợ khác

C. Người quản lý doanh nghiệp phải chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp

D. Doanh nghiệp có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trường hợp nào không cho ra đời một công ty mới?

A. Chia doanh nghiệp

B. Tách doanh nghiệp

C. Hợp nhất doanh nghiệp

D. Sáp nhập doanh nghiệp

Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên đều có tư cách pháp nhân

B. Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể pháp lý độc lập

C. Công ty mẹ không có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty con

D. Người quản lý công ty mẹ không được phép lập và trình báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ và công ty con

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải?

A. Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động

B. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán

C. Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài

D. Nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động

Câu 12: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục thì công ty được:

A. Giải thể hoặc chia công ty

B. Giải thể hoặc tách công ty

C. Giải thể hoặc chuyển đổi công ty

D. Giải thể hoặc phá sản công ty

Câu 13: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, khi chuyển đổi doanh nghiệp:

A. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi

B. Công ty chuyển đổi tiếp nhận toàn bộ các quyền và nghĩa vụ, chuyển giao dư nợ, chuyển giao tài sản cũ mới và các nghĩa vụ khác của công ty bị chuyển đổi

C. Công ty được chuyển đổi phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp trong thời hạn hai năm kể từ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

D. Công ty chuyển đổi không cần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi

Câu 14: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác thì:

A. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

B. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty hợp danh

C. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần

D. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty cổ phần

Câu 15: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là:

A. Công ty cổ phần

B. Nhóm công ty

C. Công ty hợp danh

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Câu 16: Theo pháp luật hiện hành, hành vi khai khống vốn điều lệ công ty sẽ bị xử lý như thế nào?

A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp

B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp

C. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp

D. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp

Câu 17: Theo pháp luật hiện hành, hành vi không tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn quy định sẽ bị xử lý như thế nào?

A. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng. Buộc tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định

B. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Buộc tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định

C. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Buộc tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định

D. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định

Câu 18: Theo pháp luật hiện hành, hành vi các công ty con của cùng một công ty mẹ cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau sẽ bị xử lý như thế nào?

A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

C. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

D. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

Câu 19: Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là ai? Chọn đáp án đúng nhất

A. Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty

B. Trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty

C. Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 20: Tổ chức, cá nhân nào dưới đây được quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

A. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

B. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên