Câu hỏi: Tổ chức, cá nhân nào dưới đây được quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
A. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
B. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
Câu 1: Ông Vinh là một cán bộ UBND xã đang đương chức, ông muốn cùng vài người bạn thành lập công ty cổ phần. Hỏi: Ông có thể giữ vai trò nào trong công ty?
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị
B. Giám đốc
C. Cổ đông sáng lập
D. Cổ đông thường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp một phần phần vốn góp, cổ phần của các thành viên, cổ đông cùng với tài sản tương ứng với giá trị phần vốn góp, cổ phần được chuyển sang cho các công ty mới được gọi là:
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là:
A. Công ty cổ phần
B. Nhóm công ty
C. Công ty hợp danh
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trường hợp nào không cho ra đời một công ty mới?
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên đều có tư cách pháp nhân
B. Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể pháp lý độc lập
C. Công ty mẹ không có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty con
D. Người quản lý công ty mẹ không được phép lập và trình báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ và công ty con
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải?
A. Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
B. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán
C. Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài
D. Nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 262
- 3
- 20
-
62 người đang thi
- 170
- 3
- 20
-
13 người đang thi
- 197
- 3
- 20
-
76 người đang thi
- 187
- 1
- 19
-
48 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận