Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, khi chuyển đổi doanh nghiệp:
A. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi
B. Công ty chuyển đổi tiếp nhận toàn bộ các quyền và nghĩa vụ, chuyển giao dư nợ, chuyển giao tài sản cũ mới và các nghĩa vụ khác của công ty bị chuyển đổi
C. Công ty được chuyển đổi phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp trong thời hạn hai năm kể từ khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
D. Công ty chuyển đổi không cần phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục thì công ty được:
A. Giải thể hoặc chia công ty
B. Giải thể hoặc tách công ty
C. Giải thể hoặc chuyển đổi công ty
D. Giải thể hoặc phá sản công ty
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên đều có tư cách pháp nhân
B. Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể pháp lý độc lập
C. Công ty mẹ không có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty con
D. Người quản lý công ty mẹ không được phép lập và trình báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ và công ty con
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trường hợp nào không cho ra đời một công ty mới?
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tổ chức, cá nhân nào dưới đây được quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
A. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
B. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải?
A. Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
B. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán
C. Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài
D. Nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khi có quyết định giải thể doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp không phải thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
B. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau: nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội; nợ thuế; các khoản nợ khác
C. Người quản lý doanh nghiệp phải chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp
D. Doanh nghiệp có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 216
- 3
- 20
-
22 người đang thi
- 159
- 3
- 20
-
22 người đang thi
- 182
- 3
- 20
-
20 người đang thi
- 173
- 1
- 19
-
24 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận