Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải?
A. Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
B. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán
C. Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài
D. Nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khi có quyết định giải thể doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp không phải thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
B. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau: nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội; nợ thuế; các khoản nợ khác
C. Người quản lý doanh nghiệp phải chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp
D. Doanh nghiệp có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên đều có tư cách pháp nhân
B. Hợp đồng, giao dịch và quan hệ khác giữa công ty mẹ và công ty con đều phải được thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đối với các chủ thể pháp lý độc lập
C. Công ty mẹ không có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty con
D. Người quản lý công ty mẹ không được phép lập và trình báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ và công ty con
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật hiện hành, hành vi các công ty con của cùng một công ty mẹ cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
C. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
D. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Ông Vinh là một cán bộ UBND xã đang đương chức, ông muốn cùng vài người bạn thành lập công ty cổ phần. Hỏi: Ông có thể giữ vai trò nào trong công ty?
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị
B. Giám đốc
C. Cổ đông sáng lập
D. Cổ đông thường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp một phần phần vốn góp, cổ phần của các thành viên, cổ đông cùng với tài sản tương ứng với giá trị phần vốn góp, cổ phần được chuyển sang cho các công ty mới được gọi là:
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trường hợp nào không cho ra đời một công ty mới?
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Hợp nhất doanh nghiệp
D. Sáp nhập doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 273
- 3
- 20
-
52 người đang thi
- 183
- 3
- 20
-
48 người đang thi
- 204
- 3
- 20
-
46 người đang thi
- 194
- 1
- 19
-
53 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận