Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, khi có quyết định giải thể doanh nghiệp?

102 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Doanh nghiệp không phải thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác

B. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau: nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội; nợ thuế; các khoản nợ khác

C. Người quản lý doanh nghiệp phải chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp

D. Doanh nghiệp có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Các ông, bà A, B, C, D cùng thỏa thuận thành lập Công ty cổ phần nhôm kính Hoàng Phương, đặt trụ sở chính tại Hà Nội. Vốn điền lệ dự định là 5 tỷ đồng, chia thành 500.000 phần. Hỏi: để huy động được vốn điều lệ nói trên công ty này phải phát hành bao nhiêu cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá bao nhiêu?

A. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ

B. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ

C. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ.

D. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là:

A. Công ty cổ phần

B. Nhóm công ty

C. Công ty hợp danh

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Theo pháp luật hiện hành, hành vi các công ty con của cùng một công ty mẹ cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau sẽ bị xử lý như thế nào?

A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

C. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

D. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trường hợp nào không cho ra đời một công ty mới?

A. Chia doanh nghiệp

B. Tách doanh nghiệp

C. Hợp nhất doanh nghiệp

D. Sáp nhập doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp 2014, trường hợp công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục thì công ty được:

A. Giải thể hoặc chia công ty

B. Giải thể hoặc tách công ty

C. Giải thể hoặc chuyển đổi công ty

D. Giải thể hoặc phá sản công ty

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tổ chức, cá nhân nào dưới đây được quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

A. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

B. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức

C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên