Câu hỏi: Theo pháp luật hiện hành, hành vi khai khống vốn điều lệ công ty sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp
C. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp
D. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn đã góp
Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nào không được chia tách ra làm nhiều doanh nghiệp?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Công ty hợp danh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Các ông, bà A, B, C, D cùng thỏa thuận thành lập Công ty cổ phần nhôm kính Hoàng Phương, đặt trụ sở chính tại Hà Nội. Vốn điền lệ dự định là 5 tỷ đồng, chia thành 500.000 phần. Hỏi: để huy động được vốn điều lệ nói trên công ty này phải phát hành bao nhiêu cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá bao nhiêu? ![]()
A. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ
B. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ
C. Công ty phải phát hành 500.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 100.000 VNĐ.
D. Công ty phải phát hành 50.000 cổ phần và mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật hiện hành, hành vi các công ty con của cùng một công ty mẹ cùng nhau góp vốn, mua cổ phần để sở hữu chéo lẫn nhau sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
B. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
C. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
D. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Buộc thoái vốn, rút cổ phần từ công ty con khác
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải?
A. Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
B. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán
C. Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài
D. Nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tổ chức lại doanh nghiệp là việc?
A. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hoặc giải thể loại hình doanh nghiệp
B. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
C. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, phá sản loại hình doanh nghiệp
D. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi, giải thể, phá sản loại hình doanh nghiệp
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là:
A. Công ty cổ phần
B. Nhóm công ty
C. Công ty hợp danh
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp - Phần 12
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp có đáp án
- 216
- 3
- 20
-
45 người đang thi
- 159
- 3
- 20
-
62 người đang thi
- 182
- 3
- 20
-
28 người đang thi
- 173
- 1
- 19
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận