Câu hỏi: Nội dung của giám sát dinh dưỡng:
A. Xác định bản chất, mức độ và thời gian biểu các vấn đề dinh dưỡng
B. Xác định tỷ lệ mắc các bệnh suy dinh dưỡng
C. Xác định tỷ lệ tử vong của các bệnh suy dinh dưỡng
D. Nâng cao kỹ năng phát hiện bệnh dinh dưỡng cho nhân viên y tế
Câu 1: Trong phòng ướp lạnh để bảo quản thực phẩm, cần phải đảm bảo chế độ:
A. Độ ẩm nhất định
B. Không khí nhất định
C. Nước nhất định
D. Nhiệt độ và độ ẩm nhất định
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trong công tác giám sát dinh dưỡng, bên cạnh các vấn đề thiếu dinh dưỡng có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng, cần chú ý:
A. Bệnh lưu hành địa phương
B. Bệnh truyền nhiễm
C. Bệnh lây truyền qua đường tình dục
D. Bệnh mạn tính không lây có liên quan đến dinh dưỡng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Trong số các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có nguy cơ thiếu dinh dưỡng nhất:
A. Trẻ em trước tuổi đi học
B. Vị thành niên
C. Nam trưởng thành
D. Nữ trưởng thành
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một hệ thống giám sát dinh dưỡng tốt phải dựa vào:
A. Các chỉ tiêu nhạy, chính xác
B. Các chỉ tiêu chính xác, đặc hiệu
C. Dễ lấy số liệu, chính xác
D. Các chỉ tiêu nhạy, đặc hiệu, dễ lấy số liệu
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Hiện nay Tổ chức Y tế thế giới thường dùng điểm “ ngưỡng” nào so với trị số ở quần thể tham khảo NCHS để coi là có thiếu dinh dưỡng:
A. Ở - 1SD
B. Ở + 1SD
C. Ở - 2SD
D. Ở + 2SD
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hiện nay Tổ chức Y tế thế giới thường dùng điểm “ ngưỡng” nào so với trị số ở quần thể tham khảo NCHS để coi là có thừa cân:
A. Ở - 1SD
B. Ở + 1SD
C. Ở - 2SD
D. Ở + 2SD
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học - Phần 3
- 11 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dinh dưỡng học có đáp án
- 1.1K
- 19
- 30
-
89 người đang thi
- 1.1K
- 19
- 30
-
17 người đang thi
- 1.2K
- 27
- 30
-
89 người đang thi
- 665
- 12
- 30
-
54 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận