Câu hỏi: Ion X3- có cấu hình lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy nguyên tố X có vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn và các tính chất đặc trưng như sau:
A. Chu kì 2, phân nhóm VA , ô số 7, phi kim, số oxy hóa dương cao nhất +5, số oxy hóa âm thấp nhất -3.
B. Chu kì 2, phân nhóm VIA , ô 8, phi kim, số oxy hóa dương cao nhất 6+, số oxy hóa âm thấp nhất -3.
C. Chu kì 2, phân nhóm VIIIB, ô 10, khí hiếm.
D. Chu kì 2, phân nhóm IVA, ô 6, phi kim, số oxy hóa dương cao nhất 4+, không có số oxy hóa âm.
Câu 1: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:
A. Dẫn điện ở trạng thái tinh thể.
B. Phân ly thành ion khi tan trong nước.
C. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.
D. Nhiệt độ nóng chảy cao.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chọn phương án đúng: Ion X2+ có phân lớp e cuối cùng là 3d5. Electron cuối cùng được xếp vào nguyên tử X có bộ 4 số lượng tử là: (Qui ước mℓ từ -ℓ đến +ℓ).
A. n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -½.
B. n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = +½.
C. n = 3, ℓ = 2, mℓ = -1, ms = -½.
D. n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -½.
30/08/2021 2 Lượt xem
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản là:
A. Có tính định hướng mạnh
B. Chỉ có tính ion
C. Là loại liên kết tồn tại trong tất cả chất rắn
D. Tính không bão hòa và không định hướng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Biết 8O, áp dụng phương pháp MO để xác định cấu hình electron của ion \(O_2^ +\) (chọn z làm trục liên nhân)
A. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {\pi _{2{p_x}}^ + } \right)^1}\)
B. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^1}{\left( {\pi _{2{p_x}}^ + } \right)^2}\)
C. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {\pi _{_{2{p_x}}}^ + \pi _{_{2{p_y}}}^ + } \right)^2}\)
D. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {\pi _{2{p_x}}^ + } \right)^1}{\left( {{\pi _{2{p_y}}}} \right)^2}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Cho các chất: BF3,CO32-, SO2, SO3, SO32-, SO42-, NO2, NO2-. Số chất có liên kết π không định chỗ là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 14
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 574
- 19
- 45
-
71 người đang thi
- 536
- 3
- 45
-
93 người đang thi
- 595
- 7
- 45
-
62 người đang thi
- 555
- 2
- 45
-
11 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận