Câu hỏi: Chọn trường hợp đúng: So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của 11Na(1); 12Mg(2); 13Al(3); 15P(4) và 16S(5):

199 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. (1) < (3) < (4) < (5) < (2)

B. (5) < (4) < (3) < (2) < (1)

C. (1) < (3) < (2) < (5) < (4)

D. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào:

A. Liên kết ion , liên kết cộng hóa trị và liên kết Van Der Waals

B. Liên kết ion

C. Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion và liên kết hydro

D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Chọn câu đúng. Sự thêm electron vào ocbitan phân tử phản liên kết dẫn đến hệ quả:

A. Giảm độ dài và tăng năng lượng liên kết.

B. Tăng độ dài và giảm năng lượng liên kết.

C. Giảm độ dài và giảm năng lượng liên kết.

D. Tăng độ dài và tăng năng lượng liên kết.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Chọn trường hợp đúng: So sánh nhiệt độ nóng chảy của H2O và HF:

A. Của H2O thấp hơn vì khối lượng phân tử của H2O(18) nhỏ hơn của HF(20)

B. Chỉ có thể so sánh khi có số liệu thực nghiệm vì F và O nằm ở hai phân nhóm khác nhau

C. Của H2O thấp hơn vì moment lưỡng cực của H2O (1.84D) nhỏ hơn của HF (1.91D)

D. Của H2O cao hơn vì mỗi mol H2O tạo được nhiều liên kết hydro hơn so với mỗi mol HF

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Độ dài liên kết trong các tiểu phân NO, NO+ và NO- tăng dần theo thứ tự:

A. NO < NO- < NO+

B. NO+ < NO < NO-

C. NO- < NO < NO+

D. NO < NO+ < NO-

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có thể đạt được:

A. Bằng số electron hóa trị

B. Bằng số orbitan hóa trị

C. Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa

D. Bằng số orbitan hóa trị chứa electron

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 14
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên