Câu hỏi: Chọn trường hợp đúng: Nguyên tố A có 4 lượng tử của electron cuối cùng là n = 3 ; ℓ = 2 ; mℓ = -1 ; ms = +1/2. (Quy ước các ocbitan được sắp xếp mℓ theo thứ tự từ -ℓ đến +ℓ). Nguyên tố A có:
A. Z = 23 và là phi kim
B. Z = 20 và là phi kim
C. Z = 21 và là kim loại
D. Z = 22 và là kim loại
Câu 1: Chọn phương án đúng: Ion X2+ có phân lớp e cuối cùng là 3d5. Electron cuối cùng được xếp vào nguyên tử X có bộ 4 số lượng tử là: (Qui ước mℓ từ -ℓ đến +ℓ).
A. n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -½.
B. n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = +½.
C. n = 3, ℓ = 2, mℓ = -1, ms = -½.
D. n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -½.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Tìm vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn có 4 lớp electron và có tổng spin theo qui tắc Hund là +3.
A. Chu kỳ 4, phân nhóm VIIB, ô 25
B. Chu kỳ 4, phân nhóm VB, ô 23
C. Chu kỳ 4, phân nhóm VIB, ô 24
D. Chu kỳ 3, phân nhóm IIIA, ô 13
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản là:
A. Có tính định hướng mạnh
B. Chỉ có tính ion
C. Là loại liên kết tồn tại trong tất cả chất rắn
D. Tính không bão hòa và không định hướng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Chọn câu đúng. Sự thêm electron vào ocbitan phân tử phản liên kết dẫn đến hệ quả:
A. Giảm độ dài và tăng năng lượng liên kết.
B. Tăng độ dài và giảm năng lượng liên kết.
C. Giảm độ dài và giảm năng lượng liên kết.
D. Tăng độ dài và tăng năng lượng liên kết.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Biết 8O, áp dụng phương pháp MO để xác định cấu hình electron của ion \(O_2^ +\) (chọn z làm trục liên nhân)
A. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {\pi _{2{p_x}}^ + } \right)^1}\)
B. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^1}{\left( {\pi _{2{p_x}}^ + } \right)^2}\)
C. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}{\pi _{2{p_y}}}} \right)^4}{\left( {\pi _{_{2{p_x}}}^ + \pi _{_{2{p_y}}}^ + } \right)^2}\)
D. \({\left( {{\sigma _{1s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{1s}^ + } \right)^2}{\left( {{\sigma _{2s}}} \right)^2}{\left( {\sigma _{2s}^ + } \right)^2}{\left( {{\pi _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {{\sigma _{2{p_x}}}} \right)^2}{\left( {\pi _{2{p_x}}^ + } \right)^1}{\left( {{\pi _{2{p_y}}}} \right)^2}\)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Chọn trường hợp đúng: So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của 11Na(1); 12Mg(2); 13Al(3); 15P(4) và 16S(5):
A. (1) < (3) < (4) < (5) < (2)
B. (5) < (4) < (3) < (2) < (1)
C. (1) < (3) < (2) < (5) < (4)
D. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương - Phần 14
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có đáp án
- 600
- 19
- 45
-
49 người đang thi
- 568
- 3
- 45
-
74 người đang thi
- 613
- 7
- 45
-
69 người đang thi
- 573
- 2
- 45
-
61 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận