Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy

  • 05/11/2021
  • 40 Câu hỏi
  • 99 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.4 9 Đánh giá
Cập nhật ngày

05/11/2021

Thời gian

50 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1:

Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ

A. quang hô hấp. 

B. sự khử CO2.

C. quang phân li nước.

D. phân giải đường.

Câu 2:

Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tim được xem là máy bơm hút và đẩy máu trong mạch máu.

B. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.

C. Huyết áp trong tĩnh mạch cao hơn huyết áp trong mao mạch.

D. Động mạch dẫn máu từ mao mạch đổ về tim.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.

D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

Câu 5:

Triplet 3’TAX5’ có côđon tương ứng là

A. 5’TAX3’.

B. 5’UAX3’. 

C. 5’AUG3’. 

D. 3’AUG5’.

Câu 10:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A. Đột biến tam bội.

B. Đột biến tứ bội.

C. Đột biến thể một. 

D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 11:

Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?

A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

B. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.

C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.

D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

Câu 12:

Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì di truyền liên kết với nhau.

C. Các cặp gen càng nằm ở vị trí xa nhau thì liên kết càng bền vững.

D. Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.

Câu 13:

Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng

A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.

B. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.

C. vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.

D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.

Câu 14:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành và ngăn cản phiên mã.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra mARN.

Câu 17:

Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số alen A là 0,4?

 

A. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. 

B.  0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.

C. 100% AA. 

D. 100% aa.

Câu 18:

Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Châu chấu.

B. Cá xương.

C. Giun đất. 

D. Ếch.

Câu 20:

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức cần thiết?

A. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.

B. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.

C. Gây độc hại đối với cây.

D. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.

Câu 22:

Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A: 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A:0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?

A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.

B. Một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.

C. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.

D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.

Câu 23:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến điểm sẽ làm tăng hoặc giảm chiều dài của gen.

B. Các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

C. Nếu đột biến điểm làm giảm liên kết hidro của gen thì đó là đột biến mất cặp nucleotit.

D. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

Câu 27:

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?

A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.

B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.

D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.

Câu 38:

Cho phả hệ sau:


Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2). Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3). Người con trai số 3 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4). Ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

A: nhìn bình thường – a mù màu
B: Máu bình thường – b máu khó đông
Xác định kiểu gen

→Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên -> 1 sai
2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb → lấy chồng bị hai bệnh XabY Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 %
3.Sai người con trai thứ 3 có kiểu gen XABY và nhận XAB từ mẹ (giao tử liên kết )
4.Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết, 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết
Chỉ có 2 đúng
Đáp án B

 

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 39:

Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?

A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.

B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.

C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại.

D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 40 Câu hỏi
  • Học sinh