Câu hỏi:
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ
A. quang hô hấp.
B. sự khử CO2.
C. quang phân li nước.
D. phân giải đường.
Câu 1: Một phân tử mARN có hiệu số U – A = 20%; X – A = 10%; G – A = 30%. Tỉ lệ nuclêôtit loại U của mARN là
A. 40%.
B. 10%.
C. 20%.
D. 30%.
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XAY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
B. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D. 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?
A. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
B. Sử dụng nuclêôtit làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.
C. Sử dụng cả hai mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
D. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’.
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tính trạng màu lông ở một loài động vật do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy định lông màu vàng, các kiểu gen còn lại quy định lông màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: AABb x aaBb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 75% cá thể lông màu vàng: 25% cá thể lông màu trắng.
B. 25% cá thể lông màu vàng: 75% cá thể lông màu trắng.
C. 50% cá thể lông màu vàng: 50% cá thể lông màu trắng.
D. 100% cá thể lông màu vàng.
05/11/2021 0 Lượt xem
05/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Đáp án B.
A Đúng, đột biến đảo đoạn có thể gây hại cho thể đột biến.
B Sai, không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
C Đúng, đây là đột biến đảo đoạn từ BCD DCB.
D Đúng, làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
A Đúng, đột biến đảo đoạn có thể gây hại cho thể đột biến.
B Sai, không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
C Đúng, đây là đột biến đảo đoạn từ BCD DCB.
D Đúng, làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
05/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học của Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.2K
- 150
- 40
-
37 người đang thi
- 989
- 40
- 40
-
38 người đang thi
- 783
- 22
- 40
-
73 người đang thi
- 708
- 5
- 40
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận