Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Marketing - Phần 9. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Quản trị marketing. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
25/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
24 Lần thi
Câu 1: Các công ty xuất khẩu chị hạn chế hoạt động trong việc thỏa mãn các đơn đặt hàng từ phía nước ngoài hoặc gián tiếp lựa chọn thị trường thông qua việc thay đổi đại lý xuất khẩu. Phương pháp này thiếu tính hệ thống, không có định hướng sức mua, marketing hoạt động rời rạc, thiếu phối hợp. Thường các công ty nhỏ hoặc thiếu kinh nghiệm xuất khẩu thực hiện. Đây thuộc phương pháp lựa chọn thị trường xuất khẩu nào dưới đây:
A. Phương pháp phát triển theo chiều sâu
B. Phương pháp xuất khẩu tích cực, chủ động phát triển theo chuỗi
C. Phương pháp thu hẹp tuyển chọn
D. Phương pháp xuất khẩu thụ động
Câu 2: Mối quan hệ giữa quảng cáo quốc gia và quốc tế được thực hiện theo phương án nào sau đây:
A. Quảng cáo là do các doanh nghiệp các tập đoàn quyết định
B. Quảng cáo là do các đại lý quảng cáo quyết định
C. Quảng cáo là do các chủ phương tiện truyền thông quyết định
D. Mỗi quốc gia đều có luật quảng cáo, luật này tự điều chỉnh dựa trên luật quốc tế về thực hành quảng cáo quốc tế được xuất bản do Phòng thương mại quốc tế (ICC) lần đầu tiên từ 1937 và liên tục được cập nhật như: luật quốc tế về thực hành xúc tiến bán, luật quốc tế về bán hàng trực tiếp và qua đơn đặt hàng
Câu 3: Là hình thức liên doanh trong đó các công ty có dấu hiệu chuyển sang các hoạt động kinh doanh thuộc mạng ngược dòng - các hoạt động tiến dần đến sản xuất và khai thác nguyên liệu thôi ban đầu. Chẳng hạn có hai nhà sản xuất thép các mỏ quặng sắt. Các công ty này sẽ tham gia vào các hoạt động khai khoáng do các công ty khai khoáng thực hiện. Đây thuộc hình thức liên doanh nào:
A. Liên doanh hội nhập phía trước (Với bán lẻ)
B. Liên doanh mua lại
C. Liên doanh hội nhập phía sau (Với sản xuất)
D. Liên doanh đa giai đoạn
Câu 4: Người chủ sở hữu của Công ty có quốc tịch ở hai quốc gia trở lên, Công ty này gọi là:
A. Công ty quốc tế
B. TNCs (Công ty xuyên quốc gia)
C. Công ty toàn cầu
D. MNCs (Công ty đa quốc gia)
Câu 5: “Quảng cáo phải chấp hành theo khuôn khổ pháp lý của các quốc gia, theo các tiêu chuẩn quốc gia đang phổ biến, trung thực và đáng tin cậy. Doanh nghiệp quảng cáo phải có trách nhiệm xã hội và không làm tổn hại đến các đối thủ cạnh tranh khác, làm cho các khách hàng hiểu không đúng về đặc tính của sản phẩm quảng cáo, kích cỡ, giá trị, chất lượng, cách sử dụng sản phẩm v.v.” Đoạn trích trên đây là:
A. Yêu cầu về thực hành về luật quảng cáo quốc tế
B. Nội dung thực hành về luật quảng cáo quốc tế
C. Nguyên tắc của luật quảng cáo quốc tế
D. Nội dung luật quảng cáo quốc tế
Câu 6: Là một dự án trong đó công ty sẽ thiết kế, xây dựng và vận hành thử nghiệm một công trình sản xuất (nhà máy điện, sân bay, cảng biển, hệ thống viễn thông, cơ sở hóa dầu,…) sau đó sẽ trao công trình này cho khách hàng của mình khi nó sẵn sàng đi vào hoạt động, đổi lại họ sẽ nhận được một khoản phí. Các công ty thực hiện dự án này thường là các nhà sản xuất thiết bị công nghiệp hay các công ty xây, dựng họ cung cấp một số thiết bị cho dự án và càng có thể là hãng tư vấn hay nhà sản xuất. Đây thuộc phương thức nào trong thâm nhập thị trường quốc tế:
A. Phương thức đầu tư
B. Phương thức licensing
C. Phương thức franchising
D. Phương thức chìa khóa trao tay
Câu 7: Để xác định vấn đề nghiên cứu marketing của một Công ty, nhà nghiên cứu phải làm việc nhiều lần với ai trong Công ty?
A. Giám đốc Công ty marketing
B. Giám đốc Công ty kinh doanh
C. Giám đốc tài chính
D. Kế toán trưởng
Câu 8: Những yêu cầu về bao bì, bao gói, dán nhãn hàng hóa trong kinh doanh quốc tế cần theo phương án nào sau đây:
A. Thực hiện tốt bảo quản hàng hóa, tức là chống được hàng hóa rơi vãi, hao hụt trong vận chuyển.
B. Thực hiện tốt bảo vệ hàng hóa tức là chống việc làm biến dạng hàng hóa tác động va chạm trong vận chuyển, bốc xếp hàng hóa.
C. Thực hiện tốt chức năng giới thiệu hàng phù hợp tập quán và quy định của chính phủ nước sở tại.
D. Bảo vệ, bảo quản, giới thiệu hàng hóa và luật pháp nước sở tại.
Câu 9: Để tìm kiếm: các cơ sở nguồn hàng kinh doanh, các nhà môi giới xuất nhập khẩu, số nhà sản xuất, phân phối về một mặt hàng cụ thể. Muốn tìm điều kiện địa lý, dân cư, chính trị, văn hóa của Hoa Kỳ và các nước châu Âu… Nói chung là để thu thập dữ liệu thứ cấp một cách nhanh chóng nhất, tiết kiệm chi phí nhất và là nơi cung cấp thông tin có thể nói là vô tận. Ta sử dụng phương pháp nào dưới đây:
A. Phương pháp nghiên cứu tại bàn
B. Phương pháp nghiên cứu qua mạng internet
C. Phương pháp nghiên cứu hiện trường
D. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Câu 10: Dự báo kinh tế thương mại toàn cầu 2025 khu vực phát triển mạnh nhất là:
A. Châu Phi
B. Châu Âu
C. Châu Á Thái Bình Dương
D. Châu Mỹ
Câu 11: Công ty quốc tế thâm nhập thị trường nước ngoài bằng cách muốn cùng một đối tác ở nước sở tại để thành lập công ty ít nhất hai pháp nhân độc lập để đạt được mục tiêu kinh doanh. Các đối tác ở nước sở tại có thể tham gia là công ty tư nhân, các cơ quan chính phủ, các công ty do chính phủ sở hữu. Mỗi bên có thể đóng góp bất kể thứ gì được các đối tác đánh giá là có giá trị, bao gồm khả năng quản lý, kinh nghiệm marketing, khả năng tiếp cận thị trường, công nghệ sản xuất, vốn Tài chính, các kiến thức về kinh nghiệm R&D. Đây là phương thức thâm nhập thị trường quốc tế nào:
A. Đầu tư
B. Chi nhánh sở hữu toàn bộ
C. Liên doanh
D. Liên minh chiến lược
Câu 12: Chiến lược định giá cao tối đa cho sản phẩm khi tung sản phẩm vào thị trường nhằm thu lợi nhuận cao. Chiến lược này áp dụng cho:
A. Sản phẩm chỉ cần làm từ công nghệ độc quyền riêng có của Công ty
B. Sản phẩm có chất lượng cao và thị trường thừa nhận
C. Chất lượng cao công nghệ cao và độc quyền sản phẩm được thị trường thừa nhận
D. Sản phẩm có chất lượng cao
Câu 13: Trong lựa chọn chiến lược thị trường xuất khẩu công ty tập trung vào một số ít thị trường nước ngoài để phát triển. Chiến lược này sẽ làm cho phân chia thị trường rõ nét hơn, củng cố vị trí cạnh tranh của công ty trên thị trường đó, phát triển được chuyên môn hóa, quản lý tốt hơn. Song có nhược điểm là yêu cầu đầu tư lớn, rủi ro lớn. Đây thuộc chiến lược xuất khẩu nào sau đây:
A. Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu theo chiều rộng
B. Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu theo chiều sâu
C. Chiến lược phát triển chiều rộng trước sau đó là chiều sâu
D. Chiến lược phát triển chiều sâu được sau đó là chiều rộng
Câu 14: Sản phẩm mới thường có 3 mức: mới nguyên tắc (lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường quốc tế) mới nguyên mẫu( khuôn mẫu mua của hãng khác) mới cải tiến (thay đổi một hoặc một số thông số của sản phẩm hiện tại) Công ty quốc tế họ tập trung phát triển sản phẩm mới theo hướng nào sau đây:
A. Tập trung phát triển sản phẩm mới nguyên tắc
B. Tập trung phát triển sản phẩm mới nguyên mẫu
C. Tập trung phát triển sản phẩm mới cải tiến làm đa dạng hóa sản phẩm để tăng doanh số bán gấp đôi hơn là tập trung phát triển sản phẩm mới nguyên tắc.
D. Duy trì sản phẩm hiện tại, đẩy mạnh xúc tiến bán thu nhiều lợi nhuận.
Câu 15: Công ty lựa chọn thị trường xuất khẩu bằng cách phát triển các hoạt động quốc tế của mình trước hết trên các thị trường có sự tương đồng với thị trường nội địa, sau đó lan tỏa ra nhiều nước nhập khẩu dựa vào kinh nghiệm và yếu tố địa lý. Đây là phương pháp lựa chọn thị trường xuất khẩu nào ở các phương án sau:
A. Phương án xuất khẩu tích cực chủ động phát triển theo chuỗi
B. Phương án thu hẹp tuyển chọn
C. Phương án phát triển theo chiều sâu
D. Phương án xuất khẩu chủ động
Câu 16: Một chi nhánh hãng IBM của Mỹ ở Việt Nam chuẩn bị tung ra thị trường Việt Nam một sản phẩm mới độc quyền, sản phẩm sử dụng có thể thay thay thế thuộc nhu cầu cứng. Giả sử em là chuyên gia marketing của công ty này sẽ sử dụng chính sách giá nào sau đây:
A. Chính sách giá cao
B. Chính sách giá thị trường
C. Chính sách giá thấp
D. Bán phá giá
Câu 17: Để được các dữ liệu sơ cấp của thị trường mục tiêu nước ngoài, nhân dịp công ty tham gia hội chợ triển lãm, các quản trị viên marketing tiến hành giám sát mua hàng ở các quầy hàng? cũng có thể phỏng vấn một số nhà quản lý, nhân viên bán hàng hoặc người mua sản phẩm của công ty để thu thông tin. Cách làm trên là công ty kinh doanh quốc tế đã sử dụng phương pháp nghiên cứu marketing nào sau đây:
A. Phương pháp nghiên cứu tại bàn
B. Phương pháp nghiên cứu qua mạng internet
C. Phương pháp nghiên cứu hiện trường
D. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Câu 18: Bảo hành sản phẩm là công cụ cạnh tranh thứ ba sau:
A. Xúc tiến bán hàng và PR
B. Giá và khuyến mại
C. Chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu
D. Chất lượng và giá
Câu 19: Khi công ty quốc tế lập một chi nhánh ở nước sở tại do công ty sở hữu 100% vốn và kiểm soát hoàn toàn. Có 2 cách thiết lập chi nhánh, một là xây dựng hoàn toàn mới (nhà xưởng, văn phòng, thiết bị) nếu như đi vào sản xuất ra các sản phẩm công nghệ cao đời mới nhất, hai là mua lại một công ty trên thị trường nước sở tại khi công ty địa phương đang có nhãn mác sản phẩm, quy trình công nghệ có giá trị. Đây thuộc phương thức nào trong thâm nhập thị trường quốc tế sau đây:
A. Chi nhánh sở hữu toàn bộ
B. Liên doanh
C. Liên minh chiến lược
D. Đầu tư
Câu 20: Mối quan hệ giữa chiến lược giá xuất khẩu với giá nội địa được thể hiện ở:
A. Giá xuất khẩu cao hơn giá nội địa
B. Giá xuất khẩu nhang bằng giá nội địa
C. Thấp hơn, cao hơn, ngang bằng tùy điều kiện và mục tiêu của công ty
D. Giá xuất khẩu thấp hơn giá nội địa
Câu 21: Là một công ty sở hữu các đơn vị sản xuất phân phối và các đơn vị khác ở các nước và có kế hoạch sử dụng các nguồn tài nguyên của nó trên phạm vi toàn cầu. Các công ty quốc tế thường có một quốc gia, “quê hương” và tiến hành kinh doanh ở nước ngoài. Nhưng công ty này không có một quốc gia cơ sở nào duy nhất. Đây là công ty thuộc phương án nào sau đây:
A. Công ty quốc tế (International Corporation)
B. Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporation – TNCs) hay công ty đa quốc gia (Multinational Corporation – MNCs)
C. Công ty toàn cầu (Global Corporation)
D. Công ty nội địa ( National Corporation)
Câu 22: Hợp đồng sử dụng giấy phép, bên bán giấy phép trao cho bên mua giấy phép được quyền sử dụng các tài sản vô hình trong việc sản xuất và bán các sản phẩm trên một khu vực địa lý xác định. Khu vực độc quyền có thể bó hẹp trong phạm vi lãnh thổ quốc gia của bên mua cũng có thể mở rộng ra nhiều nước trên thế giới. Đây thuộc phương thức Hợp đồng sử dụng giấy phép:
A. Sử dụng giấy phép thông thường
B. Sử dụng giấy phép chéo
C. Sử dụng giấy phép độc quyền
D. Sử dụng giấy phép nói chung
Câu 23: Một trong những nội dung quan trọng nhất của marketing quốc tế là mô hình tổ chức của công ty:
A. TNCs (công ty xuyên quốc gia)
B. Công ty toàn cầu
C. Công ty xuất khẩu
D. MNCs (công ty đa quốc gia)
Câu 24: Khi sử dụng phương thức thâm nhập thị trường quốc tế kiểu này sẽ có nhược điểm: Việc quản lý một số lớn các đại lý độc quyền trên các thị trường khác nhau thực sự là cồng kềnh và phức tạp. Buộc công ty phải thành lập một đại lý độc quyền chính để theo dõi hoạt động của từng cơ sở riêng biệt trong kênh phân phối trên thị trường mục tiêu. Để thị trường thống nhất, sản phẩm phải tiêu chuẩn hóa nhưng lại gặp rào cản phong tục địa phương hoặc chính sách đặc thù của nước sở tại. Đây là nhược điểm của phương thức thâm nhập nào sau đây:
A. Nhượng giấy phép - licensing
B. Đại lý đặc quyền kinh tiêu - Franchising
C. Chìa khóa trao tay
D. Đầu tư sản xuất
Câu 25: Hợp đồng sử dụng giấy phép cho phép bên mua giấy phép được quyền sử dụng các tài sản vô hình trên một phạm vi lãnh thổ nhất định nhưng không cho quyền độc nhất trên lãnh thổ đó. Như vậy bên bán giấy phép có thể trao cho một vài công ty quyền sử dụng các tài sản tương tự trên cùng một lãnh thổ. Đây thuộc hợp đồng bán giấy phép nào sau đây:
A. Hợp đồng sử dụng giấy phép thông thường
B. Hợp đồng sử dụng giấy phép chéo
C. Hợp đồng sử dụng giấy phép độc quyền
D. Hợp đồng sử dụng giấy phép nói chung
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị Marketing có đáp án Xem thêm...
- 24 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận