Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị dự án - Phần 26. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Quản trị marketing. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
25/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Dự án của bạn là xây dựng một trung tâm dịch vụ khách hàng mới cho một công ty bảo hiểm. Theo tính toán của công ty tư vấn, việc thực hiện dự án này sẽ giảm được 15% tổng chi phí trong vòng 2 năm tới. Để làm được điều này, cần lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị mới để truy cập vào hồ sơ của khách hàng. Nhân viên An từng lắp đặt hệ thống thiết bị tương tự như thế cho một dự án của công ty con của bạn trước đây. Bạn chắc chắn rằng anh ta sẽ lắp đặt nhanh chóng hệ thống thiết bị này. Điều này là một ví dụ của?
A. Giả thiết
B. Rủi ro
C. Ràng buộc
D. Chuyển giao kết quả
Câu 2: Ví dụ nào sau đây không được xem như là một dự án.
A. Phát triển một chương trình ứng dụng phần mềm máy tính
B. Thiết kế một sản phẩm mới
C. Cài đặt mới các thiết bị trong một dây chuyền sản xuất sẵn có
D. Bảo hành, sửa chữa một chiếc xe hơi theo định kỳ
Câu 3: Điều nào sau đây không phải là tiêu chuẩn cho sự thành công của dự án?
A. Đạt được sự thỏa mãn của khách hàng
B. Có được sự chấp nhận của khách hàng về sản phẩm của dự án
C. Đáp ứng được các yêu cầu tam giác ràng buộc của dự án
D. Đáp ứng ít nhất 75% các yêu cầu về kỹ thuật
Câu 4: Sự khác biệt chủ yếu giữa một dự án và một chương trình là:
A. Vai trò của nhà tài trợ
B. Khung thời gian làm việc
C. Vai trò của nhà quản trị chức năng
D. Các bản mô tả kỹ thuật
Câu 5: Trong dự án thường phải xem xét sự đánh đổi bởi vì:
A. Nhà quản trị dự án khó có khả năng lập kế hoạch một cách chính xác hoàn toàn
B. Nhà quản trị phòng ban chức năng không thể đưa ra các ước tính hoàn toàn chính xác
C. Mọi hoàn cảnh đều có thể thay đổi, vì vậy yêu cầu đánh đổi là cần thiết
D. Nhà quản trị cấp cao không thể xác định đúng mục tiêu của dự án
Câu 6: Người có trách nhiệm cuối cùng về việc phê duyệt sự đánh đổi trong dự án là:
A. Nhà quản trị dự án
B. Nhà quản trị chức năng
C. Khách hàng
D. Nhà tài trợ dự án
Câu 7: Sự đánh đổi thông dụng nhất xảy ra trong dự án là:
A. Rủi ro, chi phí và chất lượng
B. Rủi ro, thời gian và chất lượng
C. Thời gian, chi phí và chất lượng
D. Quy mô, chất lượng và rủi ro
Câu 8: Thành công của dự án chỉ có thể đạt được nếu:
A. Giám đốc dự án là một chuyên gia trong việc quản trị nguồn lực.
B. Có một sự kết nối rõ ràng giữa các kết quả chuyển giao của dự án và các chiến lược kinh doanh.
C. Giám đốc dự án là một thành viên của đội ngũ quản trị điều hành công ty.
D. Nhà tài trợ dự án là người dẫn đầu trong việc lãnh đạo dự án.
Câu 9: Bạn là nhà quản trị dự án mới được phân bổ vào một dự án thực hiện sản xuất phần mềm quản trị mới. Nhà tài trợ dự án trợ nói với bạn rằng ông ta đã chọn bạn bởi vì anh ta rất ấn tượng với lý lịch kinh nghiệm của bạn về quản trị dự án. Ông đề nghị công việc phải bắt đầu ngay lập tức và không có đủ thời gian để trải qua tất cả các quy trình chính thức của dự án. Ông đã yêu cầu bạn nhanh chóng lập một danh sách các công việc để bắt đầu làm ngay bây giờ. Bạn nên làm gì?
A. Đưa ra một cách nhanh chóng danh sách các công việc quan trọng có liên quan theo yêu cầu của nhà tài trợ.
B. Giải thích sự cần thiết của một bản điều lệ dự án và kế hoạch thực hiện dự án cho nhà tài trợ dự án biết.
C. Bắt đầu tiến hành các công việc của dự án và lập một kế hoạch tổng thể càng sớm càng tốt.
D. Từ chối việc bắt đầu thực hiện dự án cho đến khi bạn thiết lập xong bản điều lệ dự án và phê duyệt nó.
Câu 10: Bạn là nhà quản trị dự án của công ty sản xuất phim tư liệu. Trong cuộc họp gần đây, ông giám đốc công ty muốn có một phim tư liệu mới về danh lam thắng cảnh tại thành phố biển Nha Trang. Ông giám đốc hứa rằng sẽ giúp bạn hết sức để phim tư liệu này trở thành bộ phim tư liệu hay nhất trong tất cả phim tư liệu mà công ty đã từng sản xuất trước đây. Ông giám đốc bảo đảm cho bạn được quyền sử dụng bất cứ nguồn lực nào bạn cần để thực hiện dự án sản xuất phim này một cách nhanh chóng nhất. Tuy nhiên, người thợ quay phim giỏi nhất trong công ty hiện thời đang làm việc trong một dự án khác. Điều nào sau đây là đúng?
A. Các nguồn lực là ràng buộc chính của dự án. Mặc dù ông giám đốc cho phép bạn kiểm soát tự do nguồn lực sử dụng trong dự án nhưng bạn không thể sử dụng những nguồn lực đã phân bổ vào các dự án khác.
B. Ràng buộc chính là chất lượng dự án vì giám đốc dự án muốn đây là bộ phim tư liệu tốt nhất được sản xuất bởi công ty. V́vậy, ông ta mới cho bạn quyền tự do sử dụng bất cứ nguồn lực nào bạn cần để hoàn thành dự án.
C. Ràng buộc chính của dự án là thời gian bởi vì giám đốc công ty muốn bộ phim tư liệu hoàn thành nhanh chóng.
D. Ràng buộc chính của dự án là tiến độ dự án. Mặc dù ông giám đốc cho bạn quyền kiểm soát tự do nguồn lực sử dụng trong dự án nhưng bạn không thể sử dụng những nguồn lực đã phân bổ vào các dự án khác. Người thợ quay phim sẽ không thể nào hoàn thành dự án mà anh ta đã được phân công trước thời điểm bạn cần, vì vậy cần phải có sự điều chỉnh về tiến độ dự án.
Câu 11: Công ty của bạn chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn cho một số các cửa hàng bán lẻ lớn trong thành phố. Số lượng các cuộc gọi đến các trung tâm dịch vụ nhờ tư vấn hàng tháng đã liên tục tăng trong vòng hơn 18 tháng qua. Hệ thống điện thoại của công ty đã được sử dụng quá tải đến mức giới hạn tối đa và cần phải được nâng cấp. Bạn được ban giám đốc công ty bổ nhiệm là người lãnh đạo nhóm thực hiện dự án nâng cấp hệ thống điện thoại này. Dựa trên kinh nghiệm của công ty với nhà cung cấp hệ thống điện thoại gần đây nhất, bạn tự tin họ sẽ có thể giúp đỡ bạn thực hiện dự án này một cách thành công tốt đẹp. Điều nào sau đây là đúng?
A. Việc cần phải tìm được ngay nhà cung cấp thành thạo về chuyên môn là điều kiện ràng buộc của dự án. Dự án xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của công ty.
B. Bạn đã đưa ra giả thiết có thể tìm được ngay nhà cung cấp thành thạo về chuyên môn. Dự án xuất phát từ nhu cầu thị trường.
C. Bạn đã đưa ra giả thiết là có thể tìm được ngay nhà cung cấp thành thạo về chuyên môn. Dự án xuất phát từ nhu cầu kinh doanh của công ty.
D. Nhà cung cấp có thể tìm được ngay và thành thạo về chuyên môn là điều kiện ràng buộc của dự án. Dự án xuất phát từ nhu cầu thị trường.
Câu 12: Thay đổi quy mô theo yêu cầu của khách hàng sau khi thiết kế được phê duyệt sẽ làm tác động đến một số thành phần của dự án. Nếu bạn là nhà quản trị dự án, bạn sẽ làm gì trước tiên trong tình huống này?
A. Thuyết phục khách hàng chỉ đưa ra các yêu cầu sau khi hoàn thành thiết kế ban đầu.
B. Ước tính các tác động đến chi phí và tiến độ dự án và đệ trình phê duyệt trước khi tiếp tục thực hiện dự án.
C. Thực hiện các thay đổi nếu thấy nó là quan trọng, bất kể chi phí và tác động của nó, và thông báo cho bộ phận chịu trách nhiệm kiểm soát sự thay đổi.
D. Thuyết phục khách hàng hủy bỏ sự thay đổi.
Câu 13: Dự án càng quan trọng về mặt chiến lược đối với tổ chức thì càng nên được tổ chức thành một đơn vị độc lập vì:
A. Tích hợp dự án thì không thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản trị cấp cao
B. Tích hợp dự án vào tổ chức dưới hình thức ma trận hoặc chức năng thì sẽ làm gia tăng các rủi ro tổ chức do dễ xung đột với các bộ phận khác
C. Tích hợp dự án thì sẽ làm nhu cầu sử dụng nguồn lực kém ổn định
D. Tích hợp dự án thì làm gia tăng nhu cầu về nguồn lực đối với tổ chức
Câu 14: SV là 1.1 có nghĩa là gì:
A. Bạn vượt tiến độ và chi tiêu vượt
B. Bạn vượt tiến độ và chi tiêu ít hơn
C. Bạn chậm tiến độ và chi tiêu ít hơn
D. Không có câu nào đúng
Câu 16: Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự án đầu tư”, gồm:
A. Quản lý thời gian thực hiện dự án
B. Quản lý chi phí thực hiện dự án
C. Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án
D. Tất cả các câu trên
Câu 17: Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là:
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Cho vay
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 18: Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam – là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
A. Chuẩn bị đầu tư
B. Thực hiện đầu tư
C. Quản lý dự án đầu tư
D. Tất cả các câu trên
Câu 19: Nhà đầu tư, có thể là:
A. Tổ chức trong nước
B. Cá nhân là người Việt Nam
C. Tổ chức và cá nhân nước ngoài
D. Tất cả các đối tượng trên
Câu 20: Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây để kích thích đầu tư:
A. Giảm thuế
B. Tạo các ưu đãi trong vay vốn
C. Miễn thu tiền điện, nước
D. Ưu đãi cho thuê mặt bằng
Câu 21: Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
A. Xã hội
B. Kinh tế
C. Môi trường
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 22: Dự án đầu tư, nhằm:
A. Tạo mới công trình
B. Mở rộng công trình
C. Cải tạo công trình
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 23: Một dự án đầu tư, gồm:
A. 4 yếu tố cơ bản
B. 5 yếu tố cơ bản
C. 6 yếu tố cơ bản
D. 7 yếu tố cơ bản
Câu 24: Có thể phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
B. Theo nội dung kinh tế
C. Theo mục tiêu đầu tư
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 25: Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
A. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
B. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
C. Cho vay
D. Tất cả các câu đều sai
Câu 26: Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
A. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
B. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
C. Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 27: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
A. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Thành lập công ty liên doanh
C. Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 28: Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Trung gian
D. Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
Câu 29: Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
A. Vốn trong nước và vốn ngoài nước
B. Vốn ngân hàng thương mại
C. Vốn xây dựng cơ bản
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 30: Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:
A. Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
B. Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
C. Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác đóng tại Việt Nam
D. Tất cả các câu đều đúng
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị dự án có đáp án Xem thêm...
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận