Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 22. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Môn đại cương. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
21/10/2021
Thời gian
40 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:
A. Phân thành 2 loại: tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.
B. Phân thành 3 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn và tài khoản trung gian.
C. Phân thành 4 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí.
D. Phân thành 3 loại: tài khoản chủ yếu, tài khoản điều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ.
Câu 2: Nghiệp vụ “Mua chịu vật liệu nhập kho” có được ghi vào sổ kế toán không? Theo nguyên tắc nào?
A. Không, theo nguyên tắc thận trọng
B. Có, theo nguyên tắc trọng yếu
C. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. Có, theo nguyên tắc phù hợp
Câu 3: Kế toán tổng hợp sử dụng thước đo:
A. Hiện vật
B. Giá trị
C. Giá trị và hiện vật
D. Giá trị, hiện vật và thời gian lao động
Câu 4: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận chuyển lắp đặt 1.000.000đ, thuế GTGT 5%. Vậy nguyên giá của tài sản cố định là:
A. 11.000.000đ
B. 11.500.000đ
C. 12.500.000đ
D. 12.550.000đ
Câu 5: Nếu phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép thì sổ cái thuộc loại:
A. Sổ ghi chép theo thứ tự thời gian
B. Sổ liên hợp
C. Sổ ghi chép theo hệ thống
D. Sổ chi tiết
Câu 6: Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối kỳ:
A. 22.000đ/kg
B. 21.300đ/kg
C. 22.300đ/kg
D. 21.000đ/kg
Câu 7: Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Định khoản nghiệp vụ xuất kho là:
A. Nợ TK 621 2.200.000đ Nợ TK 627 19.800.000đ Có TK 152 22.000.000đ
B. Nợ TK 621 22.000.000đ Có TK 152 22.000.000đ
C. Nợ TK 621: 19.800.000đ Nợ TK 627: 2.200.000đ Có TK 152: 22.000.000đ
D. Nợ TK 627 22.000.000đ Có TK 152 22.000.000đ
Câu 8: Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
A. 468.000.000đ
B. 450.000.000đ
C. 500.000.000đ
D. 568.000.000đ
Câu 9: Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
A. 184.000.000đ
B. 150.000.000đ
C. 148.000.000đ
D. 105.000.000đ
Câu 11: Khái niệm tổ chức kinh doanh có ý nghĩa:
A. Giúp cho kế toán xác định được phạm vi kế toán
B. Kế toán ghi nhận xử lý lập báo cáo trên cơ sở những dữ liệu của tổ chức kinh doanh bao gồm cả dữ liệu của cá nhân chủ sở hữu
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
Câu 12: Giá cả dự kiến trong niên độ mới có chiều hướng giảm, kế toán quyết định sử dụng phương pháp tính giá trong niên độ mới để kế toán thuế thu nhập.
A. Nhập trước, xuất trước
B. Nhập sau, xuất trước
C. Thực tế đích danh
D. Bình quân gia quyền
Câu 13: Cân đối trong tài khoản biểu hiện:
A. SD đầu kỳ = SD kỳ cuối
B. Phát sinh tăng = phát sinh giảm
C. Phát sinh nợ = phát sinh có
D. SD đầu kỳ + phát sinh tăng = SD cuối kỳ + phát sinh giảm
Câu 15: Khi giá gốc của hàng hoá tồn kho cuối năm lớn hơn giá trị thị trường thì kế toán tiến hành lập dự phòng giảm giá. Việc này là do tuân thủ nguyên tắc:
A. Phù hợp
B. Thận trọng
C. Trọng yếu
D. Giá gốc
Câu 16: Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn.
B. Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
C. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
D. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
Câu 17: Nguyên tắc giá gốc xuất phát từ nguyên tắc:
A. Thận trọng
B. Khách quan
C. Hoạt động liên tục
D. Nhất quán
Câu 18: Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận chưa chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm cho:
A. Thay đổi số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán
B. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc tài sản giảm
C. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm
D. Một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm, một khoản mục thuộc tài sản tăng
Câu 19: Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước 100, và nguồn vốn kinh doanh. Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế: phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là:
A. 2.200 và 2.000
B. 1.900 và 1.800
C. 1.900 và 1.300
D. 1.800 và 1.100
Câu 20: Các phương pháp kế toán để ghi nhận và kiểm soát đối tượng kế toán là:
A. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Kiểm kê, Ghi sổ kép, Tổng hợp và cân đối.
B. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Tài khoản, Ghi sổ kép, Kiểm kê, Tổng hợp và cân đối.
C. Lập chứng từ kế toán, Kiểm kê, Tính giá, Ghi sổ cái, Tài khoản, Tổng hợp và cân đối.
D. Lập chứng từ kế toán, Tài khoản, Tính giá, Kiểm tra, Ghi sổ kép, Tổng hợp và cân đối.
Câu 21: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là:
A. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật kí, trọng tâm là sổ Nhật kí chung.
B. Ghi vào sổ Nhật kí theo thứ tự thời gian phát sinh.
C. Ghi vào sổ Nhật kí theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
D. Cả A, B và C.
Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường dẫn đến kết quả hàng trong kho còn tồn thường là các mặt hàng cũ của doanh nghiệp?
A. Thực tế đích danh
B. Nhập trước-xuất trước
C. Nhập sau-xuất trước
D. Bình quân gia quyền
Câu 24: “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kế toán tài chính ..., làm căn cứ ghi sổ kế toán”. Hãy điền từ còn thiếu vào dấu 3 chấm?
A. Phát sinh và đã hoàn thành
B. Đã hoàn thành
C. Phát sinh
D. Đã phát sinh và có thể hoàn thành
Câu 25: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ, kế toán xác định doanh nghiệp bị lỗ 40.000.000 đồng. Bút toán ghi chép sẽ là:
A. Nợ TK 421 40.000.000 Có TK 911 40.000.000
B. Nợ TK 421 (40.000.000) Có TK 911 (40.000.000)
C. Nợ TK 911 40.000.000 Có TK 421 40.000.000
D. Nợ TK 911 (40.000.000) Có TK 421 (40.000.000)
Câu 26: Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, sẽ được hạch toán:
A. Nợ TK 627 5.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 5.500.000đ
B. Nợ TK 627 5.500.000đ Có TK 331 5.500.000đ
C. Nợ TK 621 5.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 5.500.000đ
D. Nợ TK 621 5.500.000đ Có TK 331 5.500.000đ
Câu 27: Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của kế toán?
A. Nhất quán
B. Giá gốc
C. Trung thực
D. Trọng yếu
Câu 28: Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản, có số dư:
A. Bên Nợ
B. Bên Có
C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
D. Không có số dư
Câu 29: Chọn câu sai trong các phát biếu sau đây:
A. Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế tóan chi tiết nội dung và số tiền đã phản ánh trên tài khoản cấp 1
B. Tài khoản cấp 2 là một bộ phận của tài khoản cấp 1
C. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các tài khoản cấp 2 có liên quan
D. Nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 2 giống như nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 1
Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận