Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 22

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 22

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 76 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 22. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Môn đại cương. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.7 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

21/10/2021

Thời gian

40 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:

A. Phân thành 2 loại: tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.

B. Phân thành 3 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn và tài khoản trung gian.

C. Phân thành 4 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí.

D. Phân thành 3 loại: tài khoản chủ yếu, tài khoản điều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ.

Câu 2: Nghiệp vụ “Mua chịu vật liệu nhập kho” có được ghi vào sổ kế toán không? Theo nguyên tắc nào?

A. Không, theo nguyên tắc thận trọng

B. Có, theo nguyên tắc trọng yếu

C. Có, theo nguyên tắc cơ sở dồn tích

D. Có, theo nguyên tắc phù hợp

Câu 3: Kế toán tổng hợp sử dụng thước đo:

A. Hiện vật

B. Giá trị

C. Giá trị và hiện vật

D. Giá trị, hiện vật và thời gian lao động

Câu 5: Nếu phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép thì sổ cái thuộc loại:

A. Sổ ghi chép theo thứ tự thời gian

B. Sổ liên hợp

C. Sổ ghi chép theo hệ thống

D. Sổ chi tiết

Câu 11: Khái niệm tổ chức kinh doanh có ý nghĩa:

A. Giúp cho kế toán xác định được phạm vi kế toán

B. Kế toán ghi nhận xử lý lập báo cáo trên cơ sở những dữ liệu của tổ chức kinh doanh bao gồm cả dữ liệu của cá nhân chủ sở hữu

C. A và B đều đúng

D. A và B đều sai

Câu 13: Cân đối trong tài khoản biểu hiện:

A. SD đầu kỳ = SD kỳ cuối

B. Phát sinh tăng = phát sinh giảm

C. Phát sinh nợ = phát sinh có

D. SD đầu kỳ + phát sinh tăng = SD cuối kỳ + phát sinh giảm

Câu 16: Câu phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn.

B. Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.

C. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.

D. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.

Câu 17: Nguyên tắc giá gốc xuất phát từ nguyên tắc:

A. Thận trọng

B. Khách quan

C. Hoạt động liên tục

D. Nhất quán

Câu 18: Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận chưa chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm cho:

A. Thay đổi số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán

B. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc tài sản giảm

C. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm

D. Một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm, một khoản mục thuộc tài sản tăng

Câu 20: Các phương pháp kế toán để ghi nhận và kiểm soát đối tượng kế toán là:

A. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Kiểm kê, Ghi sổ kép, Tổng hợp và cân đối.

B. Lập chứng từ kế toán, Tính giá, Tài khoản, Ghi sổ kép, Kiểm kê, Tổng hợp và cân đối.

C. Lập chứng từ kế toán, Kiểm kê, Tính giá, Ghi sổ cái, Tài khoản, Tổng hợp và cân đối.

D. Lập chứng từ kế toán, Tài khoản, Tính giá, Kiểm tra, Ghi sổ kép, Tổng hợp và cân đối.

Câu 21: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là:

A. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật kí, trọng tâm là sổ Nhật kí chung. 

B. Ghi vào sổ Nhật kí theo thứ tự thời gian phát sinh.

C. Ghi vào sổ Nhật kí theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.

D. Cả A, B và C.

Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường dẫn đến kết quả hàng trong kho còn tồn thường là các mặt hàng cũ của doanh nghiệp?

A. Thực tế đích danh

B. Nhập trước-xuất trước

C. Nhập sau-xuất trước

D. Bình quân gia quyền

Câu 25: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kỳ, kế toán xác định doanh nghiệp bị lỗ 40.000.000 đồng. Bút toán ghi chép sẽ là:

A. Nợ TK 421 40.000.000 Có TK 911 40.000.000

B. Nợ TK 421 (40.000.000) Có TK 911 (40.000.000)

C. Nợ TK 911 40.000.000 Có TK 421 40.000.000

D. Nợ TK 911 (40.000.000) Có TK 421 (40.000.000)

Câu 26: Tiền điện, nước dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm và chưa trả tiền là 5.500.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, sẽ được hạch toán:

A. Nợ TK 627 5.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 5.500.000đ

B. Nợ TK 627 5.500.000đ Có TK 331 5.500.000đ

C. Nợ TK 621 5.000.000đ Nợ TK 133 500.000đ Có TK 331 5.500.000đ

D. Nợ TK 621 5.500.000đ Có TK 331 5.500.000đ

Câu 27: Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của kế toán?

A. Nhất quán

B. Giá gốc

C. Trung thực

D. Trọng yếu

Câu 28: Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản, có số dư:

A. Bên Nợ

B. Bên Có

C. Tuỳ từng trường hợp cụ thể

D. Không có số dư

Câu 29: Chọn câu sai trong các phát biếu sau đây:

A. Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế tóan chi tiết nội dung và số tiền đã phản ánh trên tài khoản cấp 1

B. Tài khoản cấp 2 là một bộ phận của tài khoản cấp 1

C. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các tài khoản cấp 2 có liên quan

D. Nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 2 giống như nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 1

Câu 30: Có các số liệu:

A. 150.000 đồng

B. 152.500 đồng

C. 155.000 đồng

D. 157.000 đồng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên