Câu hỏi: Nguyên tắc giá gốc xuất phát từ nguyên tắc:
A. Thận trọng
B. Khách quan
C. Hoạt động liên tục
D. Nhất quán
Câu 1: Nghiệp vụ: “Dùng lợi nhuận chưa chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển” sẽ làm cho:
A. Thay đổi số tổng cộng trên bảng cân đối kế toán
B. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc tài sản giảm
C. Một khoản mục thuộc nguồn vốn tăng, một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm
D. Một khoản mục thuộc nguồn vốn giảm, một khoản mục thuộc tài sản tăng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Khái niệm tổ chức kinh doanh có ý nghĩa:
A. Giúp cho kế toán xác định được phạm vi kế toán
B. Kế toán ghi nhận xử lý lập báo cáo trên cơ sở những dữ liệu của tổ chức kinh doanh bao gồm cả dữ liệu của cá nhân chủ sở hữu
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Chọn câu sai trong các phát biếu sau đây:
A. Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế tóan chi tiết nội dung và số tiền đã phản ánh trên tài khoản cấp 1
B. Tài khoản cấp 2 là một bộ phận của tài khoản cấp 1
C. Kế toán tổng hợp là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với các tài khoản cấp 2 có liên quan
D. Nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 2 giống như nguyên tắc phản ảnh của tài khoản cấp 1
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Đầu kì tại một doanh nghiệp có các tài liệu: Tiền mặt 50, Tiền gửi ngân hàng 150, Tài sản cố định hữu hình 1.200, Hao mòn tài sản cố định 200, Trả trước người bán 200, Khách hàng trả trước 100, và nguồn vốn kinh doanh. Sau đó phát sinh nghiệp vụ kinh tế: phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt 500. Vậy Tài sản và nguồn vốn kinh doanh lúc này là:
A. 2.200 và 2.000
B. 1.900 và 1.800
C. 1.900 và 1.300
D. 1.800 và 1.100
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Định khoản nghiệp vụ xuất kho là:
A. Nợ TK 621 2.200.000đ Nợ TK 627 19.800.000đ Có TK 152 22.000.000đ
B. Nợ TK 621 22.000.000đ Có TK 152 22.000.000đ
C. Nợ TK 621: 19.800.000đ Nợ TK 627: 2.200.000đ Có TK 152: 22.000.000đ
D. Nợ TK 627 22.000.000đ Có TK 152 22.000.000đ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế:
A. Phân thành 2 loại: tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn.
B. Phân thành 3 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn và tài khoản trung gian.
C. Phân thành 4 loại: tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí.
D. Phân thành 3 loại: tài khoản chủ yếu, tài khoản điều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 22
- 0 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 645
- 46
- 30
-
10 người đang thi
- 498
- 25
- 30
-
75 người đang thi
- 477
- 13
- 30
-
29 người đang thi
- 452
- 13
- 30
-
52 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận