Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 139 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.0 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thị trường sản phẩm liên quan được hiểu là:

A. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ không thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.

B. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về số lượng, đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.

C. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau.

D. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.

Câu 2: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thị trường địa lý liên quan được hiểu là:

A. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch vụ không thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận.

B. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thể cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kê với các khu vực lân cận.

C. Thị trường địa lý liên quan là miột khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và không có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận.

D. Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch vụ có thê thay thế cho nhau.

Câu 3: Các sản phẩm có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả là những sản phẩm:

A. Tồn tại trên thị trường liên quan.

B. Có thể cạnh tranh với nhau trên một thị trường.

C. Tồn tại trên thị trường địa lý liên quan.

D. Tồn tại trên thị trường sản phẩm liên quan.

Câu 4: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quy tắc SSNIP được sử dụng để xác định:

A. Thị trường hàng hóa, dịch vụ

B. Thị trường sản phẩm liên quan

C. Cung, cầu của hàng hoá dịch vụ

D. Thị trường địa lý liên quan

Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền xem xét thêm một hoặc một số yếu tố sau đây để xác định thuộc tính “có thể thay thế cho nhau” của hàng hóa, dịch vụ.

A. Tỷ lệ thay đổi của giá đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về lượng của một hàng hóa, dịch vụ khác.

B. Tỷ lệ thay đổi của lượng đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về chất của một hàng hóa, dịch vụ khác.

C. Khi có hàng hoá có thể thay thế trên thị trường liên quan.

D. Tỷ lệ thay đổi của cầu đối với một hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về giá của một hàng hóa, dịch vụ khác.

Câu 6: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, một phiên điều trần phải có:

A. Ít nhất một thành viên Hội đồng cạnh tranh không phải là thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tham dự.

B. Ít nhất hai thành viên Hội đồng cạnh tranh không phải là thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tham dự.

C. Ít nhất ba thành viên Hội đồng cạnh tranh không phải là thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tham dự.

D. Ít nhất bốn thành viên Hội đồng cạnh tranh không phải là thành viên Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh tham dự.

Câu 7: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, việc cạnh tranh phải được thực hiện theo các nguyên tắc nào?

A. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích cộng cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.

B. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, xã hội, doanh nghiệp, người tiêu dùng, tuân theo các quy định của Luật Cạnh tranh.

C. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, tuân theo Luật Cạnh tranh.

D. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; Tuân theo quy định của pháp luật và tập quán quốc tế về cạnh tranh.

Câu 8: Luật Cạnh tranh hiện hành nước ta có quy định những nội dung gì?

A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh.

B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi phạm pháp luật cạnh tranh.

C. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.

D. Hành vi hạn chê cạnh tranh, hành vi cạnh tranh hợp pháp, hành vi cạnh tranh không hợp pháp.

Câu 9: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần kết hợp được hiểu là gì?

A. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chê cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.

B. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

C. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào tập trung kinh tế.

D. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

Câu 11: Luật Cạnh tranh hiện hành nước ta được áp dụng cho những các nhân, tổ chức nào?

A. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

B. Doanh nghiệp sản xuất, cung ứng dịch vụ trong mọi lĩnh vực.

C. Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, sản xuất, thương mại.

D. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế: Hiệp hội ngành nghề hoạt động ở Việt Nam.

Câu 12: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành mạnh được hiểu là:

A. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người tiêu dùng.

B. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.

C. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuân mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.

D. Là hành vi của doanh doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, trái quy định pháp luật, làm thiệt hại cho xã hội, Nhà nước.

Câu 13: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, yếu tố nào sau đây không phải là rào cản gia nhập thị trường.

A. Quyết định hành chính của cơ quan quản lý nhà nước

B. Cung và Cầu trên thị trường hàng hoá, dịch vụ

C. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu

D. Tập quán của người tiêu dùng

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định được hiểu là:

A. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

B. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh sô mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

C. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra / doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh thu / doanh số mua vào tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

Câu 15: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành tiêu chuẩn nào sau đây không đúng đối với một thành viên Hội đồng cạnh tranh.

A. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan, có tỉnh thần bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

B. Có trình độ cử nhân luật hoặc cử nhân kinh tế, tài chính.

C. Có thời gian công tác thực tế ít nhất là chín năm nghiệp vụ điều tra.

D. Có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Câu 16: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Giá thành toàn bộ của toàn bộ sản phẩn hàng hóa, dịch vụ được cấu thành từ các bộ phận nào?

A. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ: Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

C. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.

D. Giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

Câu 17: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?

A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.

B. Là hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình đẻ giữ độc quyền.

C. Là hành vi của một số các nhân, doanh n lệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gôm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.

D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.

Câu 18: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Số lượng thành viên trong Hội đằng cạnh tranh là:

A. 7-9 thành viên

B. 9-11 thành viên

C. 11-15 thành viên

D. 15-17 thành viên

Câu 20: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng cạnh tranh có nhiệm vụ:

A. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh.

B. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi bán hàng đa cấp bất chính.

C. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh.

D. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 21: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vì lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền:

A. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hoá, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng.

B. Thông đồng để thắng thầu.

C. Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.

D. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bát hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng.

Câu 22: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Ba doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi thị phần chiếm:

A. 30% trên thị trường liên quan

B. 50% trên thị trường liên quan

C. Từ 50% đến 65% trên thị trường liên quan

D. Trên 65% trên thị trường liên quan

Câu 23: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Bốn doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi thị phần chiếm:

A. 30% trên thị trường liên quan

B. Từ 30 % đến 50 % trên thị trường liên quan

C. Từ 50% đến 75% trên thị trường liên quan

D. Trên 75% trên thị trường liên quan

Câu 24: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi tập trung kinh tế:

A. Sáp nhập doanh nghiệp

B. Hợp nhất doanh nghiệp

C. Giải thể doanh nghiệp

D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp

Câu 25: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh?

A. Thoả thuận án định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp

B. Hạn chế sản xuât, phân phối hàng hoá, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng

C. Thoả thuận hạn chế hoặc kiêm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ

D. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên