Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định được hiểu là:
A. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
B. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh sô mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
C. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra / doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh thu / doanh số mua vào tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh?
A. Thoả thuận án định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
B. Hạn chế sản xuât, phân phối hàng hoá, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng
C. Thoả thuận hạn chế hoặc kiêm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ
D. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quy tắc SSNIP được sử dụng để xác định:
A. Thị trường hàng hóa, dịch vụ
B. Thị trường sản phẩm liên quan
C. Cung, cầu của hàng hoá dịch vụ
D. Thị trường địa lý liên quan
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Số lượng thành viên trong Hội đằng cạnh tranh là:
A. 7-9 thành viên
B. 9-11 thành viên
C. 11-15 thành viên
D. 15-17 thành viên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành mạnh được hiểu là:
A. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người tiêu dùng.
B. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.
C. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuân mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
D. Là hành vi của doanh doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, trái quy định pháp luật, làm thiệt hại cho xã hội, Nhà nước.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật hiện hành của nước ta, trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Cạnh tranh với quy định của Luật khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh tranh không lành mạnh thì áp dụng quy định của luật nào?
A. Quy định của luật khác
B. Quy định của luật khác và Luật Cạnh tranh
C. Quy định của Luật Cạnh tranh
D. Quy định của Luật Thương mại
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Giá thành toàn bộ của toàn bộ sản phẩn hàng hóa, dịch vụ được cấu thành từ các bộ phận nào?
A. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ: Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
C. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
D. Giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 437
- 11
- 10
-
16 người đang thi
- 538
- 8
- 25
-
67 người đang thi
- 599
- 7
- 25
-
17 người đang thi
- 278
- 4
- 25
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận