Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định được hiểu là:

156 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

B. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh sô mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

C. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra / doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh thu / doanh số mua vào tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền xem xét thêm một hoặc một số yếu tố sau đây để xác định thuộc tính “có thể thay thế cho nhau” của hàng hóa, dịch vụ.

A. Tỷ lệ thay đổi của giá đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về lượng của một hàng hóa, dịch vụ khác.

B. Tỷ lệ thay đổi của lượng đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về chất của một hàng hóa, dịch vụ khác.

C. Khi có hàng hoá có thể thay thế trên thị trường liên quan.

D. Tỷ lệ thay đổi của cầu đối với một hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về giá của một hàng hóa, dịch vụ khác.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Luật Cạnh tranh hiện hành nước ta có quy định những nội dung gì?

A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh.

B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi phạm pháp luật cạnh tranh.

C. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.

D. Hành vi hạn chê cạnh tranh, hành vi cạnh tranh hợp pháp, hành vi cạnh tranh không hợp pháp.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quy tắc SSNIP được sử dụng để xác định:

A. Thị trường hàng hóa, dịch vụ

B. Thị trường sản phẩm liên quan

C. Cung, cầu của hàng hoá dịch vụ

D. Thị trường địa lý liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh?

A. Thoả thuận án định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp

B. Hạn chế sản xuât, phân phối hàng hoá, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng

C. Thoả thuận hạn chế hoặc kiêm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ

D. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Bốn doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi thị phần chiếm:

A. 30% trên thị trường liên quan

B. Từ 30 % đến 50 % trên thị trường liên quan

C. Từ 50% đến 75% trên thị trường liên quan

D. Trên 75% trên thị trường liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Các sản phẩm có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả là những sản phẩm:

A. Tồn tại trên thị trường liên quan.

B. Có thể cạnh tranh với nhau trên một thị trường.

C. Tồn tại trên thị trường địa lý liên quan.

D. Tồn tại trên thị trường sản phẩm liên quan.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên