Câu hỏi: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, yếu tố nào sau đây không phải là rào cản gia nhập thị trường.
A. Quyết định hành chính của cơ quan quản lý nhà nước
B. Cung và Cầu trên thị trường hàng hoá, dịch vụ
C. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu
D. Tập quán của người tiêu dùng
Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Bốn doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi thị phần chiếm:
A. 30% trên thị trường liên quan
B. Từ 30 % đến 50 % trên thị trường liên quan
C. Từ 50% đến 75% trên thị trường liên quan
D. Trên 75% trên thị trường liên quan
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần kết hợp được hiểu là gì?
A. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chê cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
B. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
C. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào tập trung kinh tế.
D. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi tập trung kinh tế:
A. Sáp nhập doanh nghiệp
B. Hợp nhất doanh nghiệp
C. Giải thể doanh nghiệp
D. Liên doanh giữa các doanh nghiệp
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Luật Cạnh tranh hiện hành nước ta có quy định những nội dung gì?
A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi phạm pháp luật cạnh tranh.
C. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.
D. Hành vi hạn chê cạnh tranh, hành vi cạnh tranh hợp pháp, hành vi cạnh tranh không hợp pháp.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng cạnh tranh có nhiệm vụ:
A. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh.
B. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi bán hàng đa cấp bất chính.
C. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh.
D. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
B. Là hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình đẻ giữ độc quyền.
C. Là hành vi của một số các nhân, doanh n lệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gôm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 464
- 11
- 10
-
22 người đang thi
- 560
- 8
- 25
-
58 người đang thi
- 623
- 7
- 25
-
34 người đang thi
- 302
- 4
- 25
-
25 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận