Câu hỏi: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng cạnh tranh có nhiệm vụ:
A. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh.
B. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi bán hàng đa cấp bất chính.
C. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh.
D. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 1: Theo pháp luật hiện hành của nước ta, trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Cạnh tranh với quy định của Luật khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh tranh không lành mạnh thì áp dụng quy định của luật nào?
A. Quy định của luật khác
B. Quy định của luật khác và Luật Cạnh tranh
C. Quy định của Luật Cạnh tranh
D. Quy định của Luật Thương mại
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền xem xét thêm một hoặc một số yếu tố sau đây để xác định thuộc tính “có thể thay thế cho nhau” của hàng hóa, dịch vụ.
A. Tỷ lệ thay đổi của giá đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về lượng của một hàng hóa, dịch vụ khác.
B. Tỷ lệ thay đổi của lượng đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về chất của một hàng hóa, dịch vụ khác.
C. Khi có hàng hoá có thể thay thế trên thị trường liên quan.
D. Tỷ lệ thay đổi của cầu đối với một hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về giá của một hàng hóa, dịch vụ khác.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Số lượng thành viên trong Hội đằng cạnh tranh là:
A. 7-9 thành viên
B. 9-11 thành viên
C. 11-15 thành viên
D. 15-17 thành viên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định được hiểu là:
A. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
B. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh sô mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
C. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra / doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh thu / doanh số mua vào tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Luật Cạnh tranh hiện hành nước ta có quy định những nội dung gì?
A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi phạm pháp luật cạnh tranh.
C. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.
D. Hành vi hạn chê cạnh tranh, hành vi cạnh tranh hợp pháp, hành vi cạnh tranh không hợp pháp.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, việc cạnh tranh phải được thực hiện theo các nguyên tắc nào?
A. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích cộng cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
B. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, xã hội, doanh nghiệp, người tiêu dùng, tuân theo các quy định của Luật Cạnh tranh.
C. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, tuân theo Luật Cạnh tranh.
D. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; Tuân theo quy định của pháp luật và tập quán quốc tế về cạnh tranh.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 424
- 11
- 10
-
41 người đang thi
- 522
- 8
- 25
-
80 người đang thi
- 583
- 7
- 25
-
32 người đang thi
- 267
- 4
- 25
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận