Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
B. Là hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình đẻ giữ độc quyền.
C. Là hành vi của một số các nhân, doanh n lệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gôm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.
Câu 1: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có quyền xem xét thêm một hoặc một số yếu tố sau đây để xác định thuộc tính “có thể thay thế cho nhau” của hàng hóa, dịch vụ.
A. Tỷ lệ thay đổi của giá đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về lượng của một hàng hóa, dịch vụ khác.
B. Tỷ lệ thay đổi của lượng đối với một hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về chất của một hàng hóa, dịch vụ khác.
C. Khi có hàng hoá có thể thay thế trên thị trường liên quan.
D. Tỷ lệ thay đổi của cầu đối với một hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ khi có sự thay đổi về giá của một hàng hóa, dịch vụ khác.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Giá thành toàn bộ của toàn bộ sản phẩn hàng hóa, dịch vụ được cấu thành từ các bộ phận nào?
A. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ: Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
C. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
D. Giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quy tắc SSNIP được sử dụng để xác định:
A. Thị trường hàng hóa, dịch vụ
B. Thị trường sản phẩm liên quan
C. Cung, cầu của hàng hoá dịch vụ
D. Thị trường địa lý liên quan
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Số lượng thành viên trong Hội đằng cạnh tranh là:
A. 7-9 thành viên
B. 9-11 thành viên
C. 11-15 thành viên
D. 15-17 thành viên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh?
A. Thoả thuận án định giá hàng hoá, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
B. Hạn chế sản xuât, phân phối hàng hoá, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng
C. Thoả thuận hạn chế hoặc kiêm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hoá, dịch vụ
D. Thoả thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Bốn doanh nghiệp kết hợp với nhau có vị trí thống lĩnh khi thị phần chiếm:
A. 30% trên thị trường liên quan
B. Từ 30 % đến 50 % trên thị trường liên quan
C. Từ 50% đến 75% trên thị trường liên quan
D. Trên 75% trên thị trường liên quan
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án
- 464
- 11
- 10
-
91 người đang thi
- 560
- 8
- 25
-
89 người đang thi
- 623
- 7
- 25
-
31 người đang thi
- 302
- 4
- 25
-
50 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận