Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?

167 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.

B. Là hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình đẻ giữ độc quyền.

C. Là hành vi của một số các nhân, doanh n lệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gôm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.

D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định được hiểu là:

A. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

B. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh sô mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

C. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra / doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh thu / doanh số mua vào tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, Quy tắc SSNIP được sử dụng để xác định:

A. Thị trường hàng hóa, dịch vụ

B. Thị trường sản phẩm liên quan

C. Cung, cầu của hàng hoá dịch vụ

D. Thị trường địa lý liên quan

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành tiêu chuẩn nào sau đây không đúng đối với một thành viên Hội đồng cạnh tranh.

A. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan, có tỉnh thần bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

B. Có trình độ cử nhân luật hoặc cử nhân kinh tế, tài chính.

C. Có thời gian công tác thực tế ít nhất là chín năm nghiệp vụ điều tra.

D. Có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 5: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Giá thành toàn bộ của toàn bộ sản phẩn hàng hóa, dịch vụ được cấu thành từ các bộ phận nào?

A. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ: Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

B. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

C. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.

D. Giá mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ; Chi phí lưu thông đưa hàng hóa, dịch vụ đến người tiêu dùng.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vì lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền:

A. Hạn chế sản xuất, phân phối hàng hoá, dịch vụ, giới hạn thị trường, cản trở sự phát triển kỹ thuật, công nghệ gây thiệt hại cho khách hàng.

B. Thông đồng để thắng thầu.

C. Bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.

D. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bát hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh - Phần 9
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên