Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học - Phần 19

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học - Phần 19

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 294 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học - Phần 19. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

15 Lần thi

Câu 1: Y tế tác động đến mức sinh, chọn câu sai:

A. Thành tựu của ngành y tế đã cho phép loài người chủ động lựa chọn số con và khoảng cách giữa các lần sinh

B. Y tế đóng vai trò gián tiếp và quyết định trong việc hạn chế mức sinh

C. Vì mọi giải pháp kinh tế - xã hội, tuyên truyền, giáo dục, hành chính, pháp luật mới tác dụng tới ý thức, chỉ có y tế mới giúp trực tiếp đến hành động hạn chế sinh đẻ

D. Ngành y tế đã tạo ra phương tiện, phương pháp hạn chế sinh đẻ và tổ chức dịch vụ tránh thai, tránh đẻ

Câu 2: Ở Việt Nam, ngành y tế hàng năm cho hàng triệu người là:

A. Dịch vụ khám chữa bệnh BHYT

B. Tiêm ngừa vaccine

C. Dịch vụ KHHGĐ

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Nhiều công trình nghiên cứu đã chỉ rõ, một trong những nguyên nhân thúc đẩy bà mẹ đẻ nhiều là:

A. Tư tưởng trọng nam khinh nữ

B. Muốn nhiều con càng tốt

C. Dự phòng khi con bị chết

D. Tất cả đều đúng

Câu 7: Y tế tác động đến mức chết:

A. Trẻ em được tiêm chủng phòng các bệnh như bạch hầu, ho gà, uốn ván, lao, sởi, bại liệt, viêm gan B, tỷ lệ mắc bệnh giảm nhiều

B. Người lớn: y tế đã chữa được nhiều loại bệnh gây tử vong cao như: lao sốt rét, uốn ván, tim mạch, viêm não siêu vi trùng, ...từ đó giảm mức chết và tăng tuổi thọ trung bình

C. Khoa học kỹ thuật phát triển, ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán điều trị (CT Scaner, MRI, nội soi, ...)

D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Dân số trong độ tuổi lao động là:

A. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định: 15 – 64 nam, 15 – 59 nữ, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường cao hơn 5 tuổi

B. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định: 15 – 64 nam, 15 – 59 nữ, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường thấp hơn 5 tuổi

C. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định: 15 – 64 nữ, 15 – 59 nam, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường cao hơn 5 tuổi

D. Bộ phận dân số có sức khỏe, trí tuệ, khả năng lao động sáng tạo, gắn với độ tuổi nhất định: 15 – 64 nữ, 15 – 59 nam, thậm chí thấp hơn. Nữ giới hạn trên thường cao hơn 5 tuổi

Câu 11: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm:

A. Người có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm trong lĩnh vực dân sự và trong các lực lượng vũ trang

B. Người làm việc nhà, học sinh sinh viên

C. Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền phát minh sáng chết, quyền tác giả hay hưởng thụ do các năm làm việc trước đó

D. Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có tính chất tư nhân khác và những người không thuộc một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ em

Câu 12: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm, chọn câu sai:

A. Người có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm trong lĩnh vực dân sự và trong các lực lượng vũ trang

B. Người làm việc nhà, học sinh sinh viên

C. Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền phát minh sáng chết, quyền tác giả hay hưởng thụ do các năm làm việc trước đó

D. Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có tính chất tư nhân khác và những người không thuộc một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ em

Câu 13: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thô là:

A. Tỷ số giữa dân số HĐKT và không HĐKT (%)

B. Tỷ số giữa dân số KHĐKT và HĐKT (%)

C. Tỷ số giữa dân số HĐKT và tổng số dân (%)

D. Tỷ số giữa dân số KHĐKT và tổng số dân (%)

Câu 14: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chung:

A. Là tỷ số giữa số người HĐKT và tổng số dân (%)

B. Là tỷ số giữa người KHĐKT và tổng số dân (%)

C. Là tỷ số giữa người HĐKT và số người ở trên một độ tuổi nào đó (%)

D. Là tỷ số giữa người KHĐKT và số người ở trên một độ tuổi nào đó (%)

Câu 15: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đặc trưng theo giới và tuổi:

A. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 1 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của giới đó.

B. Tử số là số người tham gia KHĐKT ở 1 độ tuổi của 1 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của giới đó.

C. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 2 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của nhóm dân số đó.

D. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 2 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của nhóm dân số đó.

Câu 16: Ảnh hưởng của gia tăng dân số đến tăng trưởng kinh tế:

A. Các nước chậm phát triển có mức bình quân GNP/đầu người rất thấp thì tỷ lệ gia tăng dân số rất cao

B. Các nước phát triển, mức GNP/đầu người rất cao, song tỷ lệ tăng dân số rất thấp, đặc biệt là tỷ lệ chết

C. Các nước chậm phát triển có mức bình quân GNP/đầu người rất thấp thì tỷ lệ gia tăng dân số mức trung bình

D. Các nước phát triển, mức GNP/đầu người rất cao, song tỷ lệ tăng dân số rất thấp, đặc biệt là tỷ lệ chết

Câu 17: Mức sống là:

A. Là trình độ thỏa mãn những nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội

B. Là sự cần thiết được đảm bảo bằng các điều kiện vật chất và tinh thần nhằm thỏa mãn những đòi hỏi của con người để họ tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định

C. Tất cả đều đúng

D. Tất cả đều sai

Câu 18: Nhu cầu là:

A. Là trình độ thỏa mãn những nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội

B. Là sự cần thiết được đảm bảo bằng các điều kiện vật chất và tinh thần nhằm thỏa mãn những đòi hỏi của con người để họ tồn tại và phát triển trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định

C. Tất cả đều đúng

D. Tất cả đều sai

Câu 19: Đói nghèo tuyệt đối là:

A. Là tình trạng 1 bộ phận dân cư không được hưởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống.

B. Là tình trạng 1 bộ phận dân cư có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng (đói nghèo tương đối)

C. Là tình trạng 1 bộ phận dân cư không được hưởng những nhu cầu cơ bản tối đa nhằm duy trì cuộc sống.

D. Là tình trạng 1 bộ phận dân cư có mức sống trên mức trung bình của cộng đồng

Câu 20: Chỉ tiêu đói nghèo theo WB là:

A. 0,5 USD/người/ngày

B. 1 USD/người/ngày

C. 2 USD/người/ngày

D. 10 USD/người/ngày

Câu 21: Theo quyết định 17/2005/QĐ-TTg cho giai đoạn 2006 – 2010 quy định chi tiêu đói nghèo ở nông thôn là:

A. ≤ 50.000đ/người/ngày

B. ≤ 100.000đ/người/ngày

C. ≤ 200.000đ/người/ngày

D. ≤ 260.000đ/người/ngày

Câu 23: Ở nước ta, từ 1943-1981: dân số tăng lên bao nhiêu lần thì diện tích rừng:

A. Tăng lên bấy nhiêu lần

B. Giảm đi bấy nhiêu lần

C. Tăng theo cấp số cộng

D. Tăng theo cấp số nhân

Câu 25: Tác động của giáo dục đối với mức chết:

A. Giáo dục có ảnh hưởng tích cực đến tỷ lệ tử vong của trẻ em nhất là tử vong của trẻ sơ sinh

B. Bà mẹ có trình độ học vấn luôn sử dụng có hiệu quả các biện pháp tránh thai nên tránh được đẻ dày; đẻ dày làm bà mẹ yếu, nguy cơ tử vong cao.

C. Trình độ văn hoá của mẹ ảnh hưởng tới lựa chọn cơ sở y tế, quyết định đúng đắn khi đi KCB, nhập viện

D. Tất cả đều đúng

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 15 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên