Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học - Phần 3

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học - Phần 3

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 902 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học - Phần 3. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 10 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

45 Phút

Tham gia thi

109 Lần thi

Câu 2: Quy mô dân số là:

A. Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định

B. Những người đại diện cho dân số

C. Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện

D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định

Câu 3: Dân số thời điểm là:

A. Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định

B. Những người đại diện cho dân số

C. Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện

D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định

Câu 4: Quy mô dân số trung bình là:

A. Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định

B. Là số trung bình cộng của các dân số thời điểm

C. Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện

D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định

Câu 6: Lượng tăng chung dân số bằng:

A. Lượng tăng tự nhiên – lượng tăng cơ học

B. Lượng tăng cơ học – lượng tăng tự nhiên

C. Lượng tăng tự nhiên + lượng tăng cơ học

D. (Lượng tăng tự nhiên + lượng tăng cơ học) / 2

Câu 7: Biến động dân số là:

A. Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương

B. Sự tăng hoặc giảm quy mô dân số của một địa phương theo thời gian

C. Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm

D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định

Câu 8: Tỷ suất gia tăng dân số là:

A. Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương

B. Sự tăng hoặc quy mô dân số của một địa phương theo thời gian

C. Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm

D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định

Câu 9: Tốc độ gia tăng dân số là:

A. Sự tăng hoặc giảm số dân trong một năm nhất định của từng địa phương

B. Sự tăng hoặc quy mô dân số của một địa phương theo thời gian

C. Là một số tương đối biểu thị nhịp độ tăng giảm quy mô dân số trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm

D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định

Câu 10: Sự phân bố dân cư là:

A. Sự phân chia số dân theo thành thị và nông thôn

B. Sự phân chia số dân theo đồng bằng và miền núi

C. Sự phân chia số dân theo trình độ học vấn, nghề nghiệp

D. Sự phân chia số dân theo các đơn vị hành chính

Câu 11: Có mấy dạng mô hình dân số cơ bản:

A. 2 dạng

B. 3 dạng

C. 4 dạng

D. 5 dạng

Câu 12: Tháp dân số của Việt Nam năm 1979 là:

A. Ổn định

B. Thu hẹp

C. Mở rộng

D. Tất cả đều sai

Câu 13: Tháp dân số của Việt Nam năm 2024 được dự đoán là:

A. Mở rộng

B. Ổn định

C. Thu hẹp

D. Tất cả đều sai

Câu 14: Từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 tháng 1/1993, tỷ lệ gia tăng dân số Việt Nam có đặc điểm, chọn câu sai:

A. Đã giảm mạnh

B. Năm 2004, tỷ lệ tăng dân số chỉ còn 1,4%

C. Năm 2006, tỷ lệ tăng dân số còn 1,26%

D. Hiện nay, theo số liệu Tổng cục điều tra dân số 2009, tỷ lê tăng dân số bình quân trong 10 năm (1999 – 2009) của Việt Nam là 1,4%

Câu 15: Tuổi về dân số là:

A. Khoảng thời gian được tính từ thời điểm sinh ra đến thời điểm thống kê

B. Khoảng thời gian từ thời điểm sinh ra cho đến thời điểm tính số tuổi tròn đã đạt được

C. Là độ tuổi tính theo số lần sinh nhật đã qua, cứ mỗi lần sinh nhật qua đi thì người đó lại được tính thêm một tuổi

D. Là tuổi tính bằng cách lấy năm thống kê trừ năm sinh

Câu 16: Tuổi tròn là:

A. Khoảng thời gian được tính từ thời điểm sinh ra đến thời điểm thống kê

B. Khoảng thời gian từ thời điểm sinh ra cho đến thời điểm tính số tuổi tròn đã đạt được

C. Là độ tuổi tính theo số lần sinh nhật đã qua, cứ mỗi lần sinh nhật qua đi thì người đó lại được tính thêm một tuổi

D. Là tuổi tính bằng cách lấy năm thống kê trừ năm sinh

Câu 17: Tuổi lịch là:

A. Khoảng thời gian được tính từ thời điểm sinh ra đến thời điểm thống kê

B. Khoảng thời gian từ thời điểm sinh ra cho đến thời điểm tính số tuổi tròn đã đạt được

C. Là độ tuổi tính theo số lần sinh nhật đã qua, cứ mỗi lần sinh nhật qua đi thì người đó lại được tính thêm một tuổi

D. Là tuổi tính bằng cách lấy năm thống kê trừ năm sinh

Câu 18: Trong dân số học, thông thường người ta tính tuổi theo:

A. Tuổi tròn

B. Tuổi lịch

C. Tuổi đúng

D. Tất cả đều đúng

Câu 20: Tỷ số phụ thuộc của dân số biểu hiện:

A. Quan hệ so sánh giữa dân số dưới 15 tuổi và trong khoảng 15 – 59 tuổi với tổng số người trên 60 tuổi

B. Quan hệ so sánh giữa dân số dưới 15 tuổi và trong trên 60 tuổi với tổng số người khoảng 15 - 59 tuổi

C. Quan hệ so sánh giữa dân số khoảng 15- 59  tuổi và trên 60  tuổi với tổng số người dưới  15 tuổi

D. Quan hệ so sánh giữa dân số dưới 15 tuổi và trong khoảng 15 – 59 tuổi với tổng số người khoảng 15 - 59 tuổi

Câu 21: DR là gì:

A. Tỷ số phụ thuộc trẻ

B. Tỷ số phụ thuộc già

C. Tỷ số phụ thuộc chung

D. Đáp án khác

Câu 22: DRC là gì:

A. Tỷ số phụ thuộc trẻ

B. Tỷ số phụ thuộc già

C. Tỷ số phụ thuộc chung

D. Đáp án khác

Câu 24: Đặc điểm của dân số Việt Nam:

A. Dân số Việt Nam hiện nay đang trong thời kỳ chuyển từ dân số trung gian giữa trẻ và già sang dân số già

B. Năm 1979, dân số nước ta thuộc loại rất trẻ, nhóm 0 -14 tuổi chiếm 52,5% tổng dân số

C. Năm 2009, tỷ trọng nhóm 0 – 14 tuổi giảm còn 24,5% và tỷ trong dân số trên 65 tuổi tăng lên 6,4%

D. Dự báo đến năm 2035, tỷ trọng người trên 60 tuổi trong dân số Việt Nam sẽ lên đến 21%

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 109 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên