Câu hỏi: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chung:
A. Là tỷ số giữa số người HĐKT và tổng số dân (%)
B. Là tỷ số giữa người KHĐKT và tổng số dân (%)
C. Là tỷ số giữa người HĐKT và số người ở trên một độ tuổi nào đó (%)
D. Là tỷ số giữa người KHĐKT và số người ở trên một độ tuổi nào đó (%)
Câu 1: Năm 1992, số phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai chiếm:
A. 54,2%
B. 52,4%
C. 25,4%
D. 42,5%
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Công tác chăm sóc sức khỏe và bảo vệ bà mẹ trẻ em được tăng cường làm giảm mức chết ở trẻ sơ sinh cũng đã .... góp phần làm giảm mức sinh.
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Vừa trực tiếp vừa gián tiếp
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đặc trưng theo giới và tuổi:
A. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 1 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của giới đó.
B. Tử số là số người tham gia KHĐKT ở 1 độ tuổi của 1 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của giới đó.
C. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 2 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của nhóm dân số đó.
D. Tử số là số người tham gia HĐKT ở 1 độ tuổi của 2 giới, mẫu số là số dân tương ứng ở độ tuổi/nhóm tuổi của nhóm dân số đó.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Y tế tác động đến mức sinh, chọn câu sai:
A. Thành tựu của ngành y tế đã cho phép loài người chủ động lựa chọn số con và khoảng cách giữa các lần sinh
B. Y tế đóng vai trò gián tiếp và quyết định trong việc hạn chế mức sinh
C. Vì mọi giải pháp kinh tế - xã hội, tuyên truyền, giáo dục, hành chính, pháp luật mới tác dụng tới ý thức, chỉ có y tế mới giúp trực tiếp đến hành động hạn chế sinh đẻ
D. Ngành y tế đã tạo ra phương tiện, phương pháp hạn chế sinh đẻ và tổ chức dịch vụ tránh thai, tránh đẻ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo nghiên cứu của Viện Dinh dưỡng: năm 1990 phụ nữ nông thôn Đồng bằng sông Hồng có tỷ lệ thiếu máu dưới ngưỡng y tế thế giới là:
A. 51,1%
B. 51,2%
C. 51,3%
D. 51,4%
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm:
A. Người có thể cung cấp sức lao động cho các hoạt động sản xuất ra các hàng hóa kinh tế hoặc các dịch vụ trong khoảng thời gian lựa chọn đối với cuộc điều tra kể cả những người làm trong lĩnh vực dân sự và trong các lực lượng vũ trang
B. Người làm việc nhà, học sinh sinh viên
C. Người hưởng lợi tức, thu nhập mà không phải làm việc do đầu tư, tài sản cho thuê, tiền bản quyền phát minh sáng chết, quyền tác giả hay hưởng thụ do các năm làm việc trước đó
D. Những người khác: nhận được trợ cấp, các hỗ trợ có tính chất tư nhân khác và những người không thuộc một lớp nào trong các lớp người kể trên, ví dụ trẻ em
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học - Phần 19
- 15 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án
- 1.0K
- 40
- 25
-
51 người đang thi
- 2.2K
- 259
- 25
-
23 người đang thi
- 2.4K
- 186
- 25
-
16 người đang thi
- 1.1K
- 114
- 25
-
21 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận